Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh có đáp án
-
351 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cách giải:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
Chọn A.
Câu 2:
Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
Cách giải:
Quần thể |
Tần số alen a |
A |
0,55 |
B |
0,4 |
C |
0,5 |
D |
0,6 |
Chọn B.
Câu 3:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Phương pháp:
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay ARN.
Cách giải:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.
Chọn A.
Câu 4:
Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
Phương pháp:
Các bằng chứng tiến hóa
Cách giải:
Ý sai là D, vì cấu tạo và chức năng của các NST ở các loài là khác nhau.
Chọn D.Câu 5:
Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là:
Phương pháp:
Động lực của CLTN là quá trình đấu tranh sinh tồn hiểu theo nghĩa rộng. Cạnh tranh cùng loài là động lực chủ yếu trong sự tiến hoá của loài làm cho loài được chọn lọc theo hướng ngày càng thích nghi với điều kiện sống.
Cách giải:
Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là cuộc đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Chọn D.
Câu 6:
Người ta dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hoá nhằm tạo ra các dòng thuần. Để thu được nhiều dòng thuần nhất nên chọn cây nào trong số các cây có kiểu gen sau để thực hiện?
Phương pháp:
Để thu được nhiều dòng thuần nhất thì cơ thể P phải mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
Cách giải:
Để thu được nhiều dòng thuần nhất nên chọn cây có kiểu gen AaBbDdEe để thực hiện
Chọn D.
Câu 7:
Bạn đang nghiên cứu một quần thể thằn lằn và ghi nhận rằng số lượng các cá thể trưởng thành tăng và cao hơn số lượng các cá thể trưởng thành thu được trước đó. Một trong số nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là:
Phương pháp:
Tăng số lượng cá thể trưởng thành
Cách giải:
Một trong số nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là tăng số lượng nhập cư
Chọn B.
Câu 8:
Một người đàn ông nhóm máu B, lấy người vợ nhóm máu AB, đứa con nào sau đây không thể là con của cặp vợ chồng này?
Phương pháp:
Xác định giao tử của P có thể tạo ra → Xác định nhóm máu đời con có thể tạo ra
Cách giải:
Ta thấy con có nhóm máu O nhận từ mỗi cơ thể một giao tử IO mà mẹ không thể cho IO
→ Đời con không thể có nhóm máu O
Chọn D.
Câu 9:
Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con?
Phương pháp:
Alen là các trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một Gen. Đôi khi Alen cũng được gọi là Gen bởi Alen
cũng là một đoạn DNA mang chức năng di truyền nhất định. Alen được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ
cho đời con.
Cách giải:
Alen sẽ được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
Chọn CCâu 10:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng:
Phương pháp:
Những con muỗi còn sống sót từ lần xịt muỗi trước đó đã sinh ra thế hệ sau cũng có khả năng kháng thuốc như bố mẹ.
Cách giải:
Trong quần thể muỗi có nhiều biến dị có những biến dị có khả năng tồn tại được khi bị xịt muỗi và những cá thể phát triển bình thường.
Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các đột biến, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
Chọn B.
Câu 11:
Ở người bình thường,gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ luôn tồn tại thành từng cặp alen?
Phương pháp:
Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Cách giải:
Ở người bình thường,gen nằm ở trên NST thường sẽ luôn tồn tại thành từng cặp alen
Chọn B.
Câu 12:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nam bị mù màu?
Phương pháp:
Ở người, người nam mang bộ NST giới tính XY
Cách giải:
Kiểu gen XaY là người nam bị mù màu
Chọn B.
Câu 13:
Những dạng đột biến nào sau đây dùng để xác định vị trí của gen trên NST
Phương pháp:
Lí thuyết về đột biến NST
Cách giải:
Những dạng đột biến dùng để xác định vị trí của gen trên NST: Mất đoạn và lệch bội
Chọn C.
Câu 14:
Dựa vào cây phát sinh chủng loại sau, hãy cho biết loài nào có mối quan hệ gần gũi nhất
Phương pháp:
Cây phát sinh chủng loại miêu tả lịch sử tiến hóa của một nhóm các loài với những đặc tính khác nhau nhưng cùng có mối quan hệ họ hàng với nhau và cùng hình thành từ một tổ tiên chung trong quá khứ
Cách giải:
Dựa vào cây phát sinh chủng loại ta thấy loài 4 và 5 có mối quan hệ gần gũi nhất
Chọn DCâu 15:
Một cá thể đực có kiểu gen , giảm phân bình thường.Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây không phù hợp với quá trình giảm phân của cơ thể trên?
Phương pháp:
Khi không có hoán vị thì cơ thể có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Cách giải:
Khi không có hoán vị thì cơ thể có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ 3:1 là không thể xảy ra
Chọn C.
Câu 16:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
Phương pháp:
Đại diện hệ tuần hoàn đơn: lớp cá
Cách giải:
Cá heo có hệ tuần hoàn kép
Chọn D.
Câu 17:
Trong quá trình sinh trưởng của cây, ánh sáng ít có tác động nhất vào giai đoạn nào
Phương pháp:
Ánh sáng đặc biệt cần cho sự sinh trưởng của cây
Cách giải:
Ánh sáng ít tác động đến quá trình ra hoa nhất
Chọn D.
Câu 18:
Tiến hoá nhỏ là quá trình
Phương pháp:
Khái niệm tiến hóa nhỏ
Cách giải:
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)
Chọn B.
Câu 19:
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Hệ mạch gỗ là các tế bào chết, rỗng, còn hệ mạch rây là các tế bào sống
Cách giải:
Ý C sai vì vận chuyển trong mạch rây là chủ động
Ý A sai vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là các chất được rễ tổng hợp vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ lên để nuôi hoa, hạt.
Ý D sai vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường glucôzơ.
Chọn B.Câu 20:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra vùng khởi động của Operon Lac ở vi khuẩn E Coli thì không xảy ra khả năng
Phương pháp:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra vùng khởi động của Operon Lac ở vi khuẩn E Coli → enzyme ARN pol không gắn được vào vùng khởi động
Cách giải:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra vùng khởi động của Operon Lac ở vi khuẩn E Coli thì không xảy ra khả năng tăng sự biểu hiện của các gen cấu trúc.
Chọn C.
Câu 21:
Thực chất của tương tác gen là:
Phương pháp:
Lí thuyết về hệ tuần hoàn
Cách giải:
Thực chất của tương tác gen là sản phẩm của các gen tác động lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
Chọn A.
Câu 22:
Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:
Phương pháp:
Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể.
Cách giải:
Chức năng chính của hệ tuần hoàn là: vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.
Chọn D.
Câu 23:
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
Cách giải:
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein loại histon.
Chọn B.
Câu 24:
Ánh sáng, nhiệt độ, độ pH, đất, nước
Phương pháp:
Lí thuyết về các nhân tố sinh thái trong hệ sinh thái
Cách giải:
Ánh sáng, nhiệt độ, độ pH, đất, nước là các nhân tố sinh thái vô sinh
Chọn A.
Câu 25:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Phương pháp:
Cac loại đột biến số lượng NST: đột biến dị bội và đột biến đa bội
Cách giải:
Đột biến đa bội làm thay đổi số lượng NST trong tế bào
Chọn D.
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch
Phương pháp:
Hóa thạch là những di tích và di thể (xác chết, vết chân, bộ xương, lớp vỏ cứng...) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá.
Cách giải:
Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn không phải là hóa thạch
Chọn C.
Câu 27:
Gen dài 306nm, có tỷ lệ A:G=3:7. Sau đột biến chiều dài gen không đổi và có tỷ lệ A:G=89 : 211.Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
Phương pháp:
Tính tổng số nucleotit của gen → Lập PT và giải PT để tìm số liên kết hidro của gen đột biến
Cách giải:
Tổng nucleotit của gen: 3060:3,4 × 2 = 1800
Ta có A:G =3:7= 42,86% và A + G = 900 → A = 270, G=630
Số liên kết hidro của gen đột biến: 270 × 2 + 630 × 3 =2430
Chọn A.
Câu 28:
Cho các nhân tố sau: Có mấy nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ?
(1) Biến động di truyền. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Di –nhập gen
Phương pháp:
Lí thuyết các nhân tố tiến hóa
Cách giải:
(1) Đúng. Biến động di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên) gây chết hàng loạt, làm giảm hoặc mất hẳn một hay
nhiều loại alen nào đó. Qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Sai. Đột biến gen luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.
(3) Đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp qua đó làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Sai. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều tổ hợp gen qua đó làm giàu vốn gen của quần thể.
(5) Đúng. Di gen có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
Chọn B.
Câu 29:
Người ta mang 9 tế bào E.coli từ môi trường nuôi cấy chứa đồng vị phóng xạ P32 sang nuôi ở môi trường bình thường. Giả thiết các tế bào này phân chia cùng nhau, cùng thời điểm, sau một thời gian, người ta tách chiết ADN nhân và các phân tử ADN này được tách chiết nguyên vẹn. Kết quả cho thấy tỷ lệ số phân tử ADN còn chứa P32 là 3,125%. Vậy tổng số tế bào được tách chiết ADN và số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu tương ứng là:
Phương pháp:
1 ADN nguyên phân n lần tạo ra 2 ADN vẫn mang mạch của ADN mẹ
Cách giải:
Tổng số tế bào được tách chiết ADN là: 2 9 : 3,125% = 576 tế bào
Số tế bào con được tạo ra là: 576:9 = 64 = 26
Vậy tế bào phân chia 6 lần
Chọn C.
Câu 30:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200cm. Hình dạng quả do một gen có alen quy định, trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn với quy định quả dài. Cho phép lai bố mẹ có kiểu gen: Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1 số cây cao 180cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả 2 bên với tần số như nhau.Theo lý thuyết,có bao nhiêu nhận định dưới đây về phép lai trên là đúng?
I.Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II.Tỷ lệ cây cao 180cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III.Tỉ lệ cây cao 190cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV.Có 7 kiểu gen quy định cây chiều cao 190cm, quả tròn
Phương pháp:
Xác định số lượng alen trội của các kiểu hình đề bài yêu cầu → xác định tỉ lệ của kiểu gen đó
Cách giải:
+ Cây cao nhất có có kiểu gen đồng hợp lặn (aa, bb)
+ Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp trội (AA, BB)
+ (P):
+ Cây cao 180cm, quả tròn AA(BB,D_) = 4,937%
→BB,D_ = 4,9375%:0,25=0,1975
+ Giả sử BD/bd cho giao tử: BD = bd = m
→ bD = Bd = 0,5-m
→Bd/bD cho giao tử: BD = bd = 0,5-m
→ bD = Bd = m
→0,1975 (BB,D-) = BD
→f = 30%→ Ý I đúng
+ Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là F1:
→ Ý II sai
+ Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1:
→ Tỉ lệ cây cao 190cm, quả tròn ở F1 = 0,049375 + 0,049375 + 0,1775 = 0,27625
→ Ý III sai
→ Có 7 kiểu gen quy định cây cao 190cm, quả tròn
→ Ý IV đúng
Chọn C.
Câu 31:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt là F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính
Phương pháp:
Xác định quy luật di truyền → Muốn F3 không phân tính thì F2 phải đồng hợp
Cách giải:
3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ tương tác bổ sung
F1: 100% đỏ đỏ trội (A: đỏ; a: trắng)
P: AA × aa
F1: Aa
F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn cho ra 4 loại tổ hợp ⇒ F1 dị hợp hai cặp gen AaBb (hoa đỏ). AaBb × aabb ⇒
3 trắng : 1 đỏ.
Quy ước gen: A_B_ : hoa đỏ; A_bb + aaB_ + aabb : hoa trắng
F1 tự thụ: AaBb × AaBb KH: 9 đỏ : 7 trắng
Muốn F3 không phân tính khi đem F2 tự thụ thì: F2 có KG đồng hợp
AABB =
AAbb =
aaBB =
aabb =
Tổng số =
Chọn A.
Câu 32:
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu AA, 300 cá thể đực mang kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là
Phương pháp:
Tìm tần số alen của từng giới → Tần số alen của quần thể → Viết cấu trúc di truyền khi cân bằng của quần thể
Cách giải:
Giới cái: qa = 1.
Giới đực: qa =300:2x(200+300) = 0,3 → pA = 0,7.
→ Khi cân bằng: pA =0,7/2 = 0,35; qa = 0,65
→ Thành phần kiểu gen khi cân bằng: AA = 0,35.0,35 = 0,1225; aa = 0,65.0,65 = 0,4225; Aa = 0,455
Chọn B.
Câu 33:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT ,(5) AAA ,(6) TXX
Phương pháp:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung.
Cách giải:
- Trên mARN có 3 loại ribonucleotit A, U, G.
- Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
- Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.
→ trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Chọn D.
Câu 34:
Ở một loài thực vật. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd:0,6aaBBDd. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%
IV. Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%
Phương pháp:
Xác định tỉ lệ từng loại kiểu hình
Cách giải:
Có 1 phát biểu đúng, đó là I.
I đúng. Vì khi giao phối ngẫu nhiên thì kiểu hình A-B- có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)=(1-0,64)(1-0,25)=0,27=27%.
II sai. Vì ở F2, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
III sai. Vì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng
IV sai. Vì ở F3, xác suất
Chọn A.Câu 35:
Cho các thành tựu sau: Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Phương pháp:
Thành tựu công nghệ gen
Cách giải:
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
+ Tạo giống dâu tằm tứ bội (4n)
+ Tạo giống dưa hấu đa bội (3n, 4n).
Chọn A.
Câu 36:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen
II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 –10 là
III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ
IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 –8 là
Cách giải:
Do không có HVG: Người 9 sinh con bị bệnh N → mang XMn ; có bố (4) bị bệnh M nên phải mang XmN
→ người 9: XMNXMn
(1) sai, người 1 sinh con trai bị bệnh N và con trai bình thường nên phải có kiểu gen: XMNXMn
(2) đúng, cặp vợ chồng 9 – 10 luôn sinh con trai bị bệnh → luôn sinh con gái bình thường → Xác suất sinh con bình thường là
(3) sai, chỉ có người 7 chưa xác định được kiểu gen.
(4) sai. Xét cặp vợ chồng 7 – 8:
Người (7) sinh con trai bình thường nên mang XMN , có mẹ (1) có kiểu gen XMNXMn
→ nên người 7 có kiểu gen:
Người 8 bình thường nên có kiểu gen XMNY
Xác suất họ sinh thêm 2 con trai bị bệnh là:
Chọn A.
Câu 37:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế
hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
Tần số kiểu gen AA |
2/5 |
9/16 |
16/25 |
25/36 |
Tần số kiểu gen Aa |
2/5 |
6/16 |
8/25 |
10/36 |
Tần số kiểu gen aa |
1/3 |
1/16 |
1/25 |
1/36 |
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
Nhìn vào số liệu được cho ở bảng quần thể trên giao phấn ngẫu nhiên → loại B,D.
Các kiểu gen AA, Aa vẫn được duy trì qua các thế hệ nên không thể là cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản.
Chọn C.
Câu 38:
Cho các thông tin sau đây, những thông tin đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(1)Trong quá trình nhân đôi ADN,trên cùng một phân tử ADN, nhưng có nhiều chỗ đồng thời chịu tác động của các enzim tháo xoắn (mỗi chỗ tạo nên một đơn vị nhân đôi).
(2)Trong quá trình phiên mã, khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
(3)Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm.
(4) Quá trình phiên mã, dịch mã tạo ra protein cho cấu trúc hoặc hoạt động của tế bào, còn quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 cromatit trong nhiễm sắc thể để chuẩn bị phân chia tế bào.
Cách giải:
(1) Sai, nhân sơ chỉ có 1 đơn vị sao chép
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai, nhân đôi tạo ra ADN con tạo vật chất di truyền
Chọn A.
Câu 39:
Cho biết:
5’XXU3’;5’XXX3’;5’XXA3’;5’XXG3’ quy định Pro;
5’AXU3’;5’AXX3’;5’XXU 3’; 5’AXA3’;5’AXG3’quy định Thr.
Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a,trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200T thì alen a sẽ có 201A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 100X
Cách giải:
Quan sát các bộ ba, chúng ta thấy đột biến làm cho Pro trở thành Thr là do ở mỗi bộ ba đã thay X bằng A ở
nucleotit đầu tiên.
→ Trên gen, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp T-A. Từ suy luận này, chúng ta tiến hành làm các phát biểu.
I sai. Vì đây là đột biến thay thế nên không làm thay đổi chiều dài.
II đúng.
III đúng. Vì thay cặp G-X bằng cặp T-A cho nên alen a nhiều hơn alen A 1 cặp A-T.
IV sai. Vì giảm 1 cặp G-X nên khi phiên mã thì sẽ giảm 1 nucleotit loại X.
Chọn B.
Câu 40:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1?
Phương pháp:
Phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Cách giải:
Ta thấy: (3:3:1:1)=(3:1)(1:1).1
3:1 là kết quả của 1 phép lai Aa Aa
1:1 là kết quả của 1 phép lai Bb bb
1 là kết quả của phép lai DD DD, DD Dd; DD dd, dd dd
Có tổng số phép lai là: 3!.(14+12)=36
Chọn C.