Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Như Xuân, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án

  • 521 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân thực, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể thừa 2 chiếc NST được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 3:

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Khi nói về thực vật C4, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 6:

Loại axit nuclêic nào mang bộ ba đối mã (anticodon)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 7:

Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Chon đáp án B


Câu 9:

Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 11:

Bản chất quy luật phân li của Menđen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 28:

Con đường đi của máu xuất phát từ tim trong hệ tuần hoàn ở cá, theo trình tự nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 34:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 10 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%.

IV. Nếu cho một cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 30%.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng.

- Cây hoa đỏ, quả bầu dục thuần chủng là (AAbb) chiếm 9% = 0,09 → Giao tử Ab = 0,3.

→ Kiểu gen của P là Ab/aB ; tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40% → I và II đúng.

- Phát biểu III đúng vì kiểu gen Ab/aB ở F1 chiếm tỉ lệ là 2 × 0,09 = 0,18.

- Phát biểu IV sai vì P có kiểu gen Ab/aB sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,2.

→ Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 20%.


Câu 35:

Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.

II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.

III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.

Xem đáp án

I, II, III, IV đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: Có 7 loại kiểu gen (3 KG bình thường, 4 KG đột biến).

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Có 3 loại kiểu gen bình thường.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd → F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

→ Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng. Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: Dd = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47 × 0,5 = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48 × 1 = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.


Câu 37:

Phép lai P: ♀Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33% (ảnh 1) × ♂Phép lai P: ♀ × ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33% (ảnh 2), thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.

→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → abab chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

= (2×0,16 + 2×0,01)× 14= 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd) + A- bbD- + aaB-D-

= 0,25 x 0,66 + (0,09 x 0,75)x 2 = 0,3-> IV đúng.


Câu 39:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.  (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.

II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

III. Người số 14 có kiểu gen aa.

IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.

Xem đáp án

Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh ra con bình thường → gen gây bệnh là gen trội; cặp vợ chồng 1 – 2 có vợ bình thường, chồng bị bệnh mà sinh con gái bị bệnh, con trai bình thường → gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X

Quy ước gen A- bị bệnh, a – bình thường

Người 2,4,13: XAY

Người 5,6,9,11,14: XaY

Người 1,3: XaXa

Người 7,8,10,12: XAXa

I đúng

II sai, họ sinh con gái luôn bị bệnh vì nhận XA của bố

III sai, người 14 có kiểu gen: XaY

IV sai.

Chọn A


Câu 40:

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay