IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng có đáp án

  • 364 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 5:

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Phương pháp nào tạo nhanh giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện qua

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Tỉ lệ đặc trưng cho tính trạng di truyền qua tế bào chất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Cặp NST giới tính của gà là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 11:

Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở động vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

Điều hòa gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở mức độ

Xem đáp án

chọn đáp án D


Câu 14:

Màu da ở người do ít nhất ba cặp gen quy định theo quy luật

Xem đáp án

chọn đáp án D


Câu 15:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến gen gây ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Hệ đệm prôtêinat có tác dụng điều hòa chỉ số nào của nội môi?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Sự kiện nào sau đây đúng khi nói về tiến hóa tiền sinh học?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Sản phẩm của quá trình phiên mã là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 22:

So với thỏ ở vùng nhiệt đới thì thỏ ở vùng ôn đới có đặc điểm

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 23:

Trong tự nhiên, lượng muối nitơ được tổng hợp lớn nhất là từ hoạt động của nhóm vi sinh vật

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 24:

Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử săn bắt ngựa vằn làm thức ăn. Sư tử và ngựa vằn có mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 26:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về đặc trưng của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 27:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành do

Xem đáp án

chọn đáp án B


Câu 28:

Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về diễn thế thứ sinh?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 33:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định và mỗi bệnh đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là

Xem đáp án

Đáp án D

- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.

+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.

- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q ® Bệnh quy do gen lặn quy định.

- Xác suất sinh con không bị bệnh P:

+ Tìm kiểu gen của người số 13:    

Người số 5 bị bệnh P ® người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

Người số 9 bị bệnh P ® Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

® Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai 13AA+23Aa×13AA+23Aa .

® Phép lai 13AA+23Aa×13AA+23Aa sẽ cho đời con là49AA:49Aa:19aa .

® Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ 12 ; kiểu gen AA với tỉ lệ 12 .

+ Tìm KG của người số 14: có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 23  Aa hoặc  13AA.

+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =12×23×14=112 .     

- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:       

+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số

14 là XAXA hoặc XAXa

+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =12×14=18 .

- Xác suất sinh con bị 2 bệnh =112×18=196 .

Câu 35:

Một loài thực vật, chiều cao cây do các gen không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm a cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình cây thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Biết rằng mỗi gen có 2 alen (gồm 1 alen trội và 1 alen lặn) và các cây F1 có kiểu gen dị hợp các cặp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 cây cao nhất có chiều cao 100 cm.

II. Cây F1 có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen.

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.

IV. Ở F2 có 81 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án A

F2 có 9 kiểu hình mà sự tăng thêm 1 alen trội là tạo một KH mới → Tính trạng chiều cao do 4 gen quy định.F1 dị hợp về 4 cặp gen, tỷ lệ cây cao 90cm là nhiều nhất → cây cao 90cm có kiểu gen AaBbDdEe. (4 alen trội)

Cây thấp nhất là cây không có alen trội nào: aabbddee cao 70cm → 1 alen trội làm cây cao thêm 5cm.

(1) sai, cây cao nhất có chiều cao là: 110cm

(2) đúng.Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm

(3) đúng, Cây có chiều cao 90cm chiếm tỷ lệ:  C8428=27,34% 

(4) đúng. F2 có 34 = 81 kiểu gen.


Câu 37:

Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí c

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.

II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.

IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.

II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).

IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).


Câu 38:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AB¯AbDd:0,4AB¯abDd : 0,2AB¯abdd  . Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.

Xem đáp án

Đáp án C

Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen → tần số A = 0,4 + 0,62 = 0,7

Kiểu gen ABAbDd  tự thụ phấn sinh ra 9 kiểu gen;

Kiểu gen  ABabDdtự thụ phấn sinh ra 6 kiểu gen mới → Tổng có 15 kiểu gen.

Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen  0,4ABabDd 0,2ABabdd  sinh ra.

Do đó ở F3, kiểu gen ababdd  có tỉ lệ là 0,4×7162+0,2×716=0,1640625

Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen  0,4ABAbDd  0,4ABabDd  sinh ra.

Do đó ở F4, A-B-D- = 0,4×1732×1732+0,4×1732×1732=22,6% .

Câu 39:

Một ruồi giấm đực đồng hợp tử có màu thân đen và cánh cong được đem lại với ruồi cái đồng hợp tử có màu thân vàng và cánh thẳng. Tất cả các con lai thu được có màu thân vàng, cánh thẳng. Nếu cho giao phối một con cái (X) được chọn từ quần thể con lại với một con đực đồng hợp tử lặn thì thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ như sau: 12,5% thân đen, cánh thẳng; 37,5% thân đen, cánh cong; 12,5% thân vàng, cánh cong: 37,5% thân vàng, cánh thẳng. Dựa trên các dữ liệu nêu trên, hãy cho biết trong số các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Màu thân đen và cánh cong là trội so với màu thân vàng và cánh thẳng.

2. Các gen qui định màu thân và dạng cánh nằm trên cùng một NST.

3. Tỉ lệ phân li kiểu hình không đúng tỉ lệ 9 :3 :3 :1, cho thấy tính trạng được qui định bởi nhiều alen chứ không phải phép lai hai tính trạng phân ly độc lập thông thường.

4. Ruồi cái (X) có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

5. Đây là ví dụ về trường hợp ở thế hệ con lại với kiểu hình tái tổ hợp có tần số cao hơn so với kiểu hình của bố mẹ

6. Tần số hoán vị gen = 12,5%

Xem đáp án

Đáp án B

Fb có 4 kiểu hình  con cái X dị hợp 2 cặp gen.

(1) đúng. F1 toàn con thân vàng, cánh cong nên: thân vàng > thân đen; cánh cong >cánh thẳng.

(2) đúng, vì cho con cái X (dị hợp 2 cặp gen) lại phân tích cho tỉ lệ khác với 1:1:1:1

(3) sai, phép lai phân tích nên không thể cho 9:3:3:1; và tỉ lệ từng tính trạng là 1:1

(4) đúng.

(5) sai, tỉ lệ kiểu hình tổ hợp: thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25% < tỉ lệ thân vàng cánh thẳng + thân đen + cánh cong.

(6) sai, tần số hoán vị gen bằng tổng thân đen, thẳng + thân vàng, cánh cong = 25%

 


Bắt đầu thi ngay