Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án
-
456 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Chọn A
Câu 4:
Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là
Chọn A
Câu 6:
Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là
Chọn A
Câu 7:
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
I. Đúng
II. Sai vì đây là mối quan hệ kí sinh
III. Sai vì không có mối quan hệ gì.
IV. Sai vì quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
Chọn A
Câu 9:
Chọn B
Câu 11:
Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?
Chọn C
Câu 12:
Chọn D
Câu 14:
Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động
Chọn A
Câu 15:
Chọn B
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là
Chọn B
Câu 18:
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
Chọn D
Câu 19:
Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?
Chọn C
Đây là hình ảnh quá trình phiên mã à mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’ à vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là đầu 5’ à C sai.
Câu 21:
Chọn B
Câu 23:
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Câu 24:
Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin.
III. Năng suất quang hợp rất cao. IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.
Phát biểu đúng là II và IV
I. Sai vì ở thực vật C4 có 2 không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
III. Sai vì năng suất quang hợp của thực vật C3 trung bình.
Chọn A
Câu 25:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:
Chọn C
Câu 26:
Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là
Chọn B
Câu 27:
Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?
I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.
II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.
III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.
IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.
Câu 28:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
Phát biểu đúng là I và III
Chọn C
Câu 29:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn A
Câu 30:
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là
Chọn B
Câu 31:
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi
Chọn D
Câu 32:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là và không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P là và không có hoán vị). → I đúng.
II đúng. Vì nếu P có kiểu gen và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.
III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.
Câu 33:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(3) Mang cá và mang tôm.
Chọn C
Câu 34:
Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 25%.
Chọn D
Vì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở cặp Aa à I, II, III đúng và chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không liên quan đến tần số hoán vị gen.
Câu 35:
Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích phân bố của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.
II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.
III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.
IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.
I. Đúng vì QT A có 1300 x 1,6 = 2080 cây.
II. Đúng vì kích thước C = 1,5 x 2200 = 3300 > Kích thước D = 1,2 x 2600 = 3120.
III. Sai vì B có kích thước = 1,9 x 1660 = 3154 à A < B < D < C
IV. Đúng vì A + B + C + D = 11654Câu 36:
Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trườngChọn B
I sai vì điều kiện sống đồng đều; II. Đúng; III và IV sai.
Câu 37:
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
Chọn A
Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh à gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X à A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.
Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1 à Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định à Quy ước: B: Không bị bệnh 2 > b: bị bệnh 2.
Câu 38:
Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.
II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.
III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.
IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.
Chọn D
Từ sơ đồ à A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd: trắng; A-bbD-: tím
I. Đúng.
II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định
III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng à F1 có 16 phép lai = 8 x 2 à Xanh lá AaBbDd x trắng aaBbdd
IV. Đúng vì Tím x đỏ à 3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2 à P. AabbDd x Aabbdd àF1 (3 A- : 1 aa) x 1bb x (1D- : 1dd)
= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd
Câu 39:
Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Chọn C
I. Đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.
II. Đúng vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.
IV. Đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.
Câu 40:
Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:
Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’
Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’
Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:
Axit amin |
Thr |
Pro |
Arg |
Codon |
5’AXA3’; 5’AXG3’ |
XXA |
XGA |
Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:
3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.
III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.
IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.
Chọn A
Phát biểu đúng là I, II, IV
I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến à có được trình tự của mARN của kiểu dại à Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’
II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A à thay đổi bộ ba trên mARN là
5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.
III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X à bộ ba thứ 4 trên mARN là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.
IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- T.