Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 15) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 15) có đáp án
-
419 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và các alen trội là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng?
Chọn B
Câu 2:
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Chọn B
Câu 3:
Ở phép lai nào sau đây, trường hợp trội hoàn toàn, 1 gen quy định 1 tính trạng, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
Chọn B
Câu 4:
Xét 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn liên kết với nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Biết con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính dạng XY, con cái dạng XX. Theo lý thuyết, con cái có mấy loại kiểu gen quy định kiểu hình trội?
Câu 6:
Quá trình tiến hóa nào sau đây hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo con đường hóa học?
Chọn C
Câu 8:
Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn C
Câu 9:
Gen quy định thân thấp và gen quy định thân cao là 2 alen của cùng 1 gen.
Chọn C
Câu 10:
Chọn B
Câu 11:
Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể nào sau đây chiếm tỷ lệ lớn nhất?
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
AA + Aa/2 |
0,25 + 0,5/2 = 0,5 |
0,8 |
0,8 + 0,1/2=0,85 |
0,6 |
Câu 12:
Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây tổng hợp được các chất hữu cơ từ các chất vô cơ?
Chọn A
Câu 13:
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
Chọn D
Câu 14:
Chọn C
Câu 16:
Bà A mang thai con thứ 2 ở tuần thứ 15 khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà A có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà các bác sĩ có thể kết luận được như vậy ?
Chọn A
Câu 17:
Dựa vào hình bên mô tả cây rau mác khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, đó là hiện tượng
Chọn C
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mang thông tin mã hóa cho axit amin methiônin?
Chọn B
Câu 20:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính 300nm được gọi là gì?
Chọn A
Câu 21:
Trong quá trình phiên mã, không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
Chọn A
Câu 22:
Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?
Chọn D
Câu 24:
Khi nói về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A sai. Nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa không chung vùng khởi động (P).
B sai. Vùng (O) là nơi protein ức chế bám vào ngăn cản phiên mã. Trong mô hình operon.Lac, lactose đóng vai trò là chất cảm ứng.
C sai. Gen điều hòa hoạt động cả khi có đường lactose và không có đường lactose.
D đúng.
Câu 25:
Dựa vào nguồn gốc hình thành, người ta thường chia đột biến đa bội thành những dạng nào?
Chọn B
Câu 27:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A.
A sai, cả hai mạch của phân tử ADN làm khuôn trong quá trình nhân đôi.
B đúng.
C đúng.
D đúng.
Câu 28:
Để tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài, biện pháp nào sau đây là chính xác hơn cả?
Chọn A
Câu 29:
- Kí sinh (ve – trâu), sinh vật ăn sinh vật (chim sáo – ve và đại bàng – rắn); hợp tác (chim sáo – trâu); hội sinh (đại bàng – trâu); ức chế - cảm nhiễm (trâu – rắn).
Câu 30:
Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen cùng quy định khi có alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định màu đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng. Đem những cây hoa đỏ (P) có cùng kiểu gen tự thụ phấn, đời con (F1) thu được một lượng cá thể lớn có cả hoa đỏ và hoa trắng. Theo lý thuyết, khi đem các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, những cây hoa trắng ở F2 có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Các cây hoa đỏ có cùng kiểu gen tự thụ phấn cho cả hoa đỏ và hoa trắng thì có thể mang kiểu gen AaBB/AABb hoặc AaBb.
Th1 :Nếu là AaBB (hoặc AABb) thì F1 có AABB:AaBB: aaBB (3 đỏ: 1 trắng).
=> Khi cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ x =
Th2:Nếu là AaBb, F1 có hoa đỏ gồm AaBb: AABb:AaBB: AABB.
=> Khi các cây hoa đỏ tự thụ phấn, những cây AaBb, AABb, AaBB cho hoa trắng với tỉ lệ x + x + x = .
Câu 31:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen , alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen . Theo lý thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Đáp án C.
Ta có: 3 gen trên 2 NST (giả sử A và B cùng nằm trên một NST, gen D nằm trên NST khác)
kiểu hình trội về 3 tính trạng A-B-D- = 5 kiểu gen = 5 x 1.
Do đó, A-B- có 5 kiểu gen à có hoán vị gen và có đủ các loại kiểu gen ở F1.
Cặp D- có 1 loại kiểu gen .
Mà tổng số F1 có 8 loại kiểu hình = 2 x 2 x 2 tức là cặp D cho 2 loại kiểu hình à cặp D là Dd x dd.
Như vậy, cây có 2 alen trội:
+ ( ; ; ; ) x dd = 4
+ ( ; ) x Dd = 2
Vậy tổng có 6 kiểu gen quy định cây có 2 alen trội.
Câu 32:
Ở một loại thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa hai cây (P) đều dị hợp về 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau thu được F1. Biết rằng không xảy đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỷ lệ kiểu hình sau đây?
I. 3: 1. II. 1: 2: 1. III. 209: 91: 91: 9. IV. 18: 7: 5: 2.
Đáp án B.
Có 3 trường hợp:
Trường hợp |
Kiểu gen / điều kiện |
Tỉ lệ kiểu hình |
Dị đều x dị đều (không HVG) |
|
3: 1 = I. |
Dị chéo x dị chéo (không HVG) |
|
1: 2: 1 = II. |
Dị hợp x dị hợp (có HVG) |
Thỏa mãn A-B- = + 0,5 và A-bb=aaB- |
III. – = = 0,5 và A-bb = aaB- (thỏa mãn) IV. = = = 0,5 và 7 khác 5 (không thỏa mãn). |
Câu 33:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
II. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
III. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
IV. Khi quần thể tiến dần đến kích thước tối đa thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể càng gay gắt
Chọn D
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Biết hai cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể, các gen liên kết hoàn toàn. Cho hai cây P giao phấn với nhau thu được F1 có 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa trắng, thân cao.. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Câu 35:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới diệt vong quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Chọn B
Câu 36:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
Chọn D
Câu 37:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,3 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 Aabb: 0,1 aabb. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 4 loại kiểu gen thân cao, hoa đỏ.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Ở F3 số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ
IV. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có số cây có kiểu gen dị hợp tử 1 trong 2 cặp gen .
I đúng. Do F1 có cây dị hai cặp AaBb nên sẽ tạo ra F1 có 4 loại kiểu gen quy định cao, đỏ.
II sai. Do quần thể TỰ THỤ PHẤN nên sẽ có xu hướng là tăng đồng giảm dị.
III sai. số cây dị hợp tử về một trong hai cặp gen ở F3:
Thành phần |
0,1 AABb |
0,4 AaBb |
0,2Aabb |
0,1aabb |
Tổng số |
Dị A, đồng B |
0 |
(1-()3)x()3 = |
()3 x1 = |
0 |
|
Đồng A, dị B |
1x ( = |
(1-()3)x()3= |
0 |
0 |
|
|
0,0125 |
0,0875 |
0,025 |
0 |
|
IV sai.
Thành phần |
0,1 AABb |
0,4 AaBb |
0,2Aabb |
0,1aabb |
Tổng số |
Cao A đỏ B |
0,1 x = |
0,4 x (= |
0 |
0 |
|
Dị Aa, đồng BB |
0 |
0,4 x x = |
0 |
0 |
|
Đồng AA, dị Bb |
0,1 x = |
0,4 x x = |
0 |
0 |
Vậy tỉ lệ =: = .
Câu 38:
Ở một giống ngô, chiều cao của cây do các cặp gen cùng quy định, các gen phân ly độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp hơn 10 cm. Cây có chiều thấp nhất là 100 cm. Cho cây bố mẹ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ thu được các hạt ngô F1 đem gieo trồng các hạt ngô thu được các loại kiểu hình như hình bên. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng
I. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật tương tác bổ sung
II.Cây bố mẹ có kiểu gen dị hợp 3 cặp
III. Cây A có tỉ lệ nhỏ nhất
IV. Cây B có chiều cao 160cm và có kiểu gen AABBDD
Chọn B
Câu 39:
Tại mội Viện Khoa Học Nông Nghiệp, các nhà tạo giống đã tạo ra hai giống lúa: Giống X có hàm lượng sắt trong gạo tăng lên 3 lần từ một giống đậu của Pháp và một giống lúa khác; giống DT17 cho năng suất, chất lượng gạo cao từ hai giống lúa DT10 và OM80. Trong các phát biết sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I.Phương pháp tạo các giống X và DT17 là 2 phương pháp khác nhau trong công nghệ chọn giống.
II. Giống lúa DT17 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
III. Giống X được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
IV. Phương pháp tạo ra giống DT17 là phương pháp dễ áp dụng, tiết kiệm chi phí cho các nhà chọn giống
Chọn B
Câu 40:
I. Kích thước quần thể cáo lớn hơn kích thước quần thể cỏ.
II. Có 3 loài có thể có tối đa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Nếu loại bỏ khỏi chuột ra khỏi lưới thức ăn thì quan hệ cạnh tranh giữa chim sẻ và cú mèo ngày càng gay gắt.
IV. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.
Phương án nào sau đây là đúng?
Chọn B