Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 5) có đáp án
-
399 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Câu 2:
Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B.
- Đáp án A sai vì bệnh mù màu xuất hiện ở cả nam lẫn nữ nhưng nữ ít gặp hơn.
- Đáp án C sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên xác suất gặp ở nữ và ở nam bằng nhau.
- Đáp án D sai vì người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 nên cần 1 trong 2 giao tử của bố hoặc mẹ thừa 1 NST.
Câu 3:
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
Đáp án A.
Lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 ( vòng.
Câu 4:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
Đáp án C
Tần số của alen A là: 0,25 + = 0,6
Câu 5:
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên là Cây CAM và cây C4
Câu 6:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án A.
Câu 7:
Đáp án B.
Câu 8:
Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C.sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 9:
Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính
Câu 10:
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
Đáp án A
- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2) cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá thể ban đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng
Câu 11:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Đáp án A
Đáp án A. Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.
Một đoạn mạch gốc 3’… TXG XXT GGA …5’ thì đoạn mARN là 5'…AGX GGA XXU …3'.
Câu 12:
Cho lai 2 dòng vẹt thuần chủng: lông vàng với lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý. F2 gồm lông màu thiên lý + lông vàng + lông xanh + lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
Đáp án C
F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)
F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4 → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử→ F1 : AaBb × AaBb
Mà F1 lông màu hoa thiên lý → vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý / A-bb = lông vàng / aaB- = lông xanh / aabb = lông trắng
Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung
Câu 13:
Đáp án A
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen
Câu 14:
Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 ¸ 35 C gọi là
Đáp án A
Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ÷ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ÷ 35°C.
Trong đó:
+ 5,6°C là giới hạn dưới về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 42°C là giới hạn trên về nhiệt độ của cá rô phi.
+ 20 ÷ 35°C là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
Nếu nhiệt độ dưới giới hạn dưới hoặc trên giới hạn trên thì cá rô phi sẽ chết.
Câu 15:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động promoter là
Câu 16:
Bằng chứng sinh học phân tử: Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Câu 17:
A.là cách li trước hợp tử. Các trường hợp B, C và D là cách li sau hợp tử.
Câu 18:
Đáp án D
Khi số lượng cá thể đạt mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt, nguồn sống bắt đầu thiếu → kích thước quần thể được điều chỉnh giảm được thể hiện qua: tỷ lệ sinh sản giảm, tử vong tăng, nhiều dịch bệnh, di cư.
Vậy diễn biến không phù hợp là D.
Câu 19:
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống.
Câu 20:
- Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa của sinh vật trải qua 3 giai đoạn tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ tạo nên các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic, prôtêin, lipit,… Sau đó trải qua giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, từ các đại phân tử hữu cơ sẽ tương tác với nhau và kết thúc quá trình tiến hóa tiền sinh học sẽ hình thành nên sinh vật đơn bào đầu tiên, có biểu hiện đầy đủ các đặc điểm của một cơ thể sống như trao đổi chất theo phương thức đồng hóa và dị hóa, sinh sản và di truyền, cảm ứng và vận động,…
- Như vậy, kết thúc giai đoạn tiến hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên.
Câu 21:
Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen
Câu 22:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non.
Câu 23:
Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự: Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
Câu 24:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Nước là dung môi hòa tan các chất, là môi trường cho các phản ứng hóa học đồng thời có thể trực tiếp tham gia vào các phản ứng. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước. → Đáp án B.
Câu 25:
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là A.
B.sai, sinh vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ
C.sai, sinh vật tự dưỡng gồm các loài có khả năng quang hợp, tổng hợp các chất hữu cơ từ vô cơ.
D.sai, giun đất là sinh vật phân giải.
Câu 26:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về mức phản ứng là: C
A.sai, hạt của cây dị hợp có các kiểu gen khác nhau nên không thể sử dụng để xác định mức phản ứng
B.sai, mức phản ứng do gen quy định nên các cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau
D.sai, Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
Câu 27:
I. Một số loài cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các loài tôm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
Các ví dụ về cạnh tranh cùng loài là:I, II, IV
III và V là cạnh tranh khác loài.
Câu 28:
Có bao nhiêu người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc:
Đáp án A
Quy ước gen: A: bình thường > a: điếc bẩm sinh. Gen trên NST thường
M: bình thường > m: mù màu. Gen trên NST giới tính X
Có 10 người xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc
Câu 29:
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?
Đột biến và di - nhập gen sẽ làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
Giao phối không làm xuất hiện alen mới
CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 30:
Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
Nếu sự tiếp hợp giữa các crômatit cùng nguồn gốc và trao đổi đoạn tương đồng thì không làm phát sinh biến dị, nếu trao đổi các đoạn không tương đồng thì sẽ dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 31:
Để nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa rái cá, cầu gai và tảo bẹ, người ta tiến hành tính độ phong phú của tảo bẹ và mật độ của rái cá ở 4 vị trí ven bờ biển. Số liệu thu được thể hiện ở bảng sau:
Vị trí |
Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ) |
Mật độ rái cá (số lượng đếm được/ngày) |
1 |
75 |
98 |
2 |
15 |
18 |
3 |
60 |
85 |
4 |
25 |
36 |
Đồ thị biểu diễn mật độ rái cá phụ thuộc vào số lượng tảo bẹ xét theo mô hình từ dưới lên:
Độ phong phú của tạo bẹ (% bao phủ)
Cho các phát biểu sau:
1. Rái cá tăng làm giảm cầu gai.
2. Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm.
3. Tảo bẹ tăng.
4. Tảo bẹ giảm dẫn đến việc cầu gai và rái cá giảm và ngược lại tảo bẹ tang, cầu gai tang, rái cá tăng.
Số phát biểu đúng là:
- Mô hình từ dưới lên: Rái cá tăng làm giảm cầu gai ⟶ Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm ⟶ Tảo bẹ tăng ⟶ 1, 2, 3. Đúng.
- Mô hình từ trên xuống: Tảo bẹ tăng ⟶ Cầu gai tăng ⟶ Rái cá tăng ⟶ 4. Sai.
Câu 32:
Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzim A, B và D tương ứng; các alen trội đều là trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B không được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không mắc bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 kiểu gen khác nhau cùng quy định bệnh Y.
II. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Z có thể sinh ra con không mắc bệnh.
III. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Y có thể sinh một đứa con mặc cả hai bệnh X và Y.
IV. Một cặp vợ chồng đều bình thường có thể sinh con đầu lòng mắc bệnh X và không mang alen trội.
I sai. Bệnh Y: Chất B không được chuyển thành chất D → có kiểu gen A-bb → có tối đa 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
II đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Z: A-B-dd → có thể sinh ra con bình thường như phép lai: aaBBDD × AABBddd
III đúng. Người bị bệnh X: aa---- × người bị bệnh Y: A-bb-- → có thể sinh một đứa con mắc cả hai bệnh X và Y (aabbD-) như phép lai: aabbDD × Aabbddd
IV đúng. Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh X, không mang alen trội (aabbdd)
Câu 33:
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
Đáp án B
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Câu 34:
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án A
A. ♀XWXw x ♂XWY 🡪 3 đỏ: 1 trắng B. ♀XWXW x ♂XwY 🡪 100% đỏ
C. ♀ XWXw x ♂XwY 🡪 1 đỏ: 1 trắng D. ♀XwXw x ♂XWY 🡪 1 đỏ: 1 trắng
Câu 35:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
Đáp án C
Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng
Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4
Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4 → Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng
I sai.
II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3
III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4
IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là
Câu 36:
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?
I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa.
III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ cao, sinh sản chậm, sức sinh sản kém.
IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
Đường cong a là tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, đường cong b là tăng trưởng của quần thể trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn.
I, II đúng.
III sai, đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp (VSV).
IV sai, đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài sinh vật có kích thước lớn, vòng đời dài
Câu 37:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọc lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi
- Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú, trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể. Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá biệt.
Câu 38:
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5).
Câu 39:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: A
B.sai, cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
C.sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
D.sai, khi có sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có xu hướng phân bố đều.
Câu 40:
I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêôtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng Aspatic thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các côđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hoá cho axit aspactic chứ không phải valin.
III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong côđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì côđon mới có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.
IV. Nếu thay nuclêôtit thứ hai của các côđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện côđon mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hoá cho axit amin Glutamic.
Đáp án C
III. Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen.