Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 7) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 7) có đáp án
-
628 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cây bông có gen kháng sâu bệnh.
Chọn A
Câu 5:
Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen a là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là
Chọn A
Tần số alen a = 0,2 "Tần số alen A=1- 0,2 = 0,8.
Quần thể cân bằng nên theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể là: 2.0,2.0,8 = 0,32.
Câu 6:
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.
Chọn B
Có hai phát biểu đúng là I và IV.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là nhóm vi khuẩn cố định nitơ à SAI.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) là vi khuẩn phản nittrat hoá à gây thất thoát Nitơ khoáng cho đấtà SAI.
Câu 7:
Để xác định vị trí của gen trong tế bào, phép lai nào sau đây có thể được sử dụng trong nghiên cứu quy luật di truyền?
Chọn C
Câu 9:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm cho 2 alen của cùng một gen cùng tồn tại trên một nhiễm sắc thể?
Chọn D
Câu 10:
Khi nói về tiêu hoá ở thú ăn thực vật, số nhận định đúng là
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng nanh.
II. Manh tràng lớn chứa chất thải để chuẩn bị đưa ra khỏi cơ thể.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ múi khế.
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn.
Chọn A
Có 1 ý đúng là IV.
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng hàmà SAI.
II. Manh tràng lớn chứa vi sinh vật để tiêu hoá xelluloseà SAI.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ cỏ và manh tràngà SAI
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn à ĐÚNG.
Câu 12:
Hình bên mô tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ ánh sáng (trục hoành).
Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là
Chọn B
Câu 13:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
Chọn A
Câu 15:
Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Chọn C
Câu 18:
Chọn A
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Chọn D
Câu 20:
Chọn C
Câu 21:
Xét chuỗi thức ăn: Cỏ " Cào cào " Cá rô " Rắn " Đại bàng.
Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ?
Chọn D
Ở chuỗi thức ăn này có 4 loài là sinh vật tiêu thụ : Cào cào ; Cá rô ; Rắn ; Đại bàng.
Câu 22:
Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêôtit A; U và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Chọn B
Vì mã di truyền là mã bộ ba cho nên với 3 loại nuclêôtit thì sẽ có số loại bộ ba = 33 = 27 loại bộ ba.
Câu 24:
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật
Chọn C
Câu 25:
Ở sinh vật nhân thực, làm biến đổi protein sau khi được tổng hợp để có thể thực hiện chức năng nhất định là điều hòa hoạt động gen ở mức độ
Chọn D
Câu 26:
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Quần thể |
Só lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống(ha) |
I |
800 |
220 |
II |
940 |
412 |
III |
678 |
305 |
IV |
470 |
280 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
Chọn C
Mật độ = số lượng cá thể/diện tích
Quần thể I: 5,83 cá thể/ha Quần thể II: 2,69 cá thể/ha
Quần thể III: 2,82 cá thể/ha Quần thể IV: 2,06 cá thể/ha
Câu 27:
Giả sử có 4 loài sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mô tả như hình dưới đây.
Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?
Chọn A
Hai loài M và N có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất do ổ sinh thái trùng nhau nhiều nhất.
Câu 28:
Chọn B
Quần xã sinh vật ở vùng nhiệt đới thường đa dạng nhất về loài và thành phần loài.
Câu 29:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Chọn A
Câu 30:
Ở bí ngô, hình dạng quả được duy định bởi 2 gen không alen A,a và B,b phân li độc lập quy định. Sự có mặt cả 2 gen trội A và B quy định quả dẹt, chỉ có mặt alen A hoặc B quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Bí quả tròn không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
Chọn A
Bí quả tròn không thuần chủng có kiểu gen Aabb ở cặp Aa.
Câu 31:
I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới.
II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
Chọn D
I đúng.
II đúng, vì tiến hóa chính là quá trình biến đổi về mặt di truyền trong quần thể.
III đúng.
IV đúng, ví dụ hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa không dẫn tới hình thành quần thể thích nghi mà có thể hình thành loài mới ngay.
Câu 32:
Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cây tự thụ phấn thì có số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Chọn A
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là
Câu 33:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt tráng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
III. Tần số hoán vị gen là 36%.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con.
Chọn B
Có 1 phát biểu đúng là II.
A đỏ, a trắng
B cánh nguyên, b cánh xẻ
F1 tạp giao được F2 có 4 KH à cái đã hoán vị
F1 x F1: XABXab x XABY
Gọi x là số cá thể ruồi trắng cánh xẻ bị chết ta có:
Số cá thể con được tạo ra là: 380 + x
Số cá thể mắt trắng cánh xẻ là: 62 + x
Vì bố mẹ dị hợp hai cặp gen nên ta có:
(62 + x + 18) : (380 + x) = 0.25 ⇒ x = 20
I. Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái, có ruồi đực mắt đỏ, cánh nguyênà SAI
II. Tất cả các ruồi F2 mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực à ĐÚNG.
III. Tần số hoán vị gen là 36%, trắng xẻ = 20,5% = XabY = 41% Xab x 50% Y à f = 18%--> SAI.
IV. Tính theo lý thuyết số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết là 18 con à SAI
Câu 34:
Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Người bị hói chiếm tỉ lệ 0,01.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb.
III. Người vợ bị hói đầu kết hôn với người chồng không bị hói ở trong quần thể này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50%.
IV. Tần số alen qui định kiểu hình bình thường là 0,9.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng là I,II và III.
- Gọi p là tần số của alen B, q là tần số của alen b.
- Người bị hói gồm có:
+ Người nam bị hói gồm p2 BB +2pqBb.
+ Người nữ bị hói gồm p2 BB.
Tính chung trong cả quần thể thì người bị hói có tỉ lệ
Trong quần thể này, người bị hói chiếm tỉ lệ p= 100/10000=0,01 à I ĐÚNG.
à Tần số alen B: p = 0,01 à tần số alen b: q = 0,99 àIV SAI.
àCấu trúc di truyền của quần thể: 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bbà II ĐÚNG.
Người vợ bị hói có kiểu gen là BB.
Người chồng không bị hói có kiểu gen là bb.
à sinh ra đời con có kiểu gen Bb. Nếu là con trai thì người con đó bị hói còn nếu là con gái thì không bị hói. Vì vậy xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50% à III ĐÚNG.
Câu 35:
Ở một loài thực vật, cho phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái diễn ra bình thường thì qua thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử có kiểu gen
Chọn C
Ở phép lai ♂AaBb × ♀aabb. Ở tế bào sinh giao tử đực có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 2 loại giao tử đột biến là Aa và o; các tế bào bình thường tạo alen A và a khi kết hợp với giao tử A và a của cơ thể cái tạo các kiểu gen Aaa; aa; a; AA; Aa; AA; A; Aaaà C ĐÚNG.
Câu 36:
Hình vẽ dưới đây mô tả kết quả theo dõi sự thay đổi số lượng và mức độ che phủ của thảm thực vật sau khi núi lửa phun trào tại St Helens ở phía Tây nam Washington (Mỹ) vào năm 1980.
I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng loài ổn định và không tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu, chứng tỏ quần xã đã đạt được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
Chọn A
Có 1 kết luận đúng là II.
I. Sau một năm (1981) núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã xuất hiện 14 -15 loài thực vật, tuy nhiên số lượng cá thể rất ít, vì vậy độ che phủ chỉ đạt dưới 5% à I SAI.
II. Năm 1993, độ che phủ đạt mức cực đại sau đó bắt đầu có sự biến đổi nhẹ theo sự tăng hay giảm của số lượng loài xung quanh mức 20% => Điều đó chứng tỏ, khi các loài thực vật xuất hiện, độ che phủ tăng dần => môi trường dần thay đổi theo hướng thuận lợi hơn cho sự sinh trưởng. Tuy nhiên, sau 20 năm tỷ lệ che phủ ở mức rất thấp => chứng tỏ đất còn nghèo dinh dưỡng, khô hạn và chỉ thích hợp với một số loài => số loài không tăng tiếp tục trong thời gian này à II ĐÚNG.
III. Diễn thế sau khi núi lửa phun trào không phải là diễn thế thứ sinh bởi vì: Khi núi lửa phun trào, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao phun trào ra ngoài đã tiêu diệt hết mọi sự sống, tạo ra một vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa, vùng đất mới ra đời. Các sinh vật đến dần dần mới hình thành đất, làm nền cho sự quần tụ và phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật => đó là diễn thế nguyên sinh.
IV. Một quần xã diễn thế đến đỉnh cực không thể diễn ra trong 18 năm, thời gian cho diễn thế cần dài hơn rất nhiều. Số lượng loài của quần xã rất ít (ít hơn 25 loài) và đặc biệt độ che phủ quá thấp đối với một quần xã trên cạn, chỉ đạt 15-20%. Nếu một quần xã đạt tới đỉnh cực sẽ có độ che phủ cao (90 100%), độ đa dạng cao, phân tầng nhiều à SAI.
Câu 37:
Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA
Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
Vị trí các nu: 1 10 14 28
Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´ -Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khuôn là mạch 1, chiều 5’à3’.
II. Vị trí nuclêôtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổi.
Chọn D
Cả 4 phát biểu đúng.
- Giả sử mạch phía trên là mạch làm khuôn: + Nếu chiều tổng hợp từ trái sang phải thì mARN có trình tự: 5’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU3’. Khi dịch mã cho chuỗi polipeptit chỉ có 3 aa →loại.
+ Nếu chiều tổng hợp từ phải sang trái thì mARN là:
3’ AUG UAX UAG UAA AGU GXX UUA AAG AUX GUA XAU5’.
Khi dịch mã cho 5 aa →đúng. Vậy chiều các mạch là:
Mạch khuôn: 5´—TAX ATG ATX ATT TXA XGG AAT TTX TAG XAT GTA-3´
Mạch bổ sung: 3´—ATG TAX TAG TAA AGT GXX TTA AAG ATX GTA XAT-5´
- Trình tự hai mạch của phân tử AND như sau:
à Nu đầu tiên của bộ ba mở đầu nằm ở vị trí +1 thuộc bộ ba số 2à II ĐÚNG.
- DNA: 3´ TAX GAT XTT TAA GGX AXT 5´
RNA: 5´ AUG XUA GAA AUU XXG UGA 3´
à Protein: Met – Leu – Glu – Ile – Pro à III ĐÚNG.
- Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại à cặp G-X được thay bằng cặp A-T
à triplet quy định bọ mã di truyền tương ứng thay đổi từ UGA àUAAà cùng quy định tín hiệu kết thúcà chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổià IV ĐÚNG
Câu 38:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong phả hệ có số người chưa biết chắc chắn kiểu gen là
Chọn A
BỐ 12 và mẹ 13 bị bệnh sinh con 18,19 bình thường à bệnh do gen trội quy định, quy ước là A.
à kiểu gen của người 2,4,5,6,10,12,13- Aa; 1,3,7,8,9,11,14,15,16,18,19- aa; còn người 17 và 20 có kiểu gen A- à đáp án A ĐÚNG.
Câu 39:
Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (A và B) đều có kiểu hình đột biến - mắt xù xì. Lai ruồi cái của dòng A với ruồi đực của dòng B, thu được F1 gồm 100% ruồi cái mắt kiểu dại và 100% ruồi đực mắt xù xì. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 256 ruồi cái mắt kiểu dại, 250 ruồi cái mắt xù xì, 64 ruồi đực mắt kiểu dại và 436 ruồi đực mắt xù xì. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Các gen quy định hình dạng mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. F1 dị hợp tử về ba cặp gen.
III. Xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
IV. Ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
- P thuần chủng về đột biến mắt xù xì ® F1: 100% ruồi cái kiểu dại ® hai đột biến thuộc về hai gen khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gen không alen với nhau) ® ruồi cái F1 dị hợp tử về 2 cặp gen; đột biến là lặn, kiểu dại là trộià II SAI.
Qui ước 2 cặp gen tương ứng là A/a và B/b
- Kiểu hình ở F1 không đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì® gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính à I ĐÚNG.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 ® Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1:1;
+ Con đực: mắt kiểu dại = 12,8%; mắt xù xì = 87,2%.
Nếu 2 gen phân ly độc lập, F1 x F1 không thể cho tỷ lệ phân ly ở F2 như đầu bài đã nêu.® 2 gen liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử ở ruồi cái.
P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) x ruồi đực dòng đột biến B (XAbY) ® F1: ruồi cái (XX) 100% mắt kiểu dại
® ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo: XaBXAb àIV ĐÚNG.
F2: 12,8% số ruồi đực có mắt kiểu dại XABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gen XABcủa ruồi cái ® Tần số hoán vị gen = 12,8 x 2 = 25,6% àIII SAI.
Câu 40:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ bậc 2.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có thể có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác loài.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đúng.
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn: ABCDE; AFDE; AFE; AGFDE; AGFE; AGHIE.
II. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ bậc 2: C,D,F,H.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi AFDE hoặc cấp 4 trong chuỗi AGFDE; ABCDE.
IV. Giả sử H là vật kí sinh, trong quần xã có 4 nhóm mối quan hệ sinh thái khác loài: kí sinh, vật ăn thịt con mồi, cạnh tranh, hợp tác.