Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Triệu Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
368 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Xét các loại đột biến sau
(I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ
(IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
Chọn đáp án D
Câu 5:
Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
Chọn đáp án A
Câu 9:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Chọn đáp án C
Câu 10:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Theo lí thuyết, các phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
Câu 11:
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ
Chọn đáp án A
Câu 12:
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?
Chọn đáp án C
Câu 13:
Người ta tổng hợp một phân tử mARN trong ống nghiệm từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X. Số loại bộ ba có thể có của phân tử mARN là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
Chọn đáp án B
Câu 15:
Trong quá trình quang hợp của thực vật, pha sáng cung cấp cho pha tối các sản phẩm:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:
Chọn đáp án C
Câu 18:
Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể
Chọn đáp án D
Câu 19:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
Chọn đáp án B
Câu 20:
Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Sau đột biến gen có 3000 nuclêôtit và số liên kết hiđrô là 3301. Dạng đột biến xảy ra trong gen là
Chọn đáp án C
Câu 21:
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
Chọn đáp án D
Câu 22:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân không tạo ra giao tử ab?
Chọn đáp án A
Câu 23:
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
Chọn đáp án C
Câu 25:
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là
Chọn đáp án A
Câu 26:
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
Chọn đáp án A
Câu 27:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
Chọn đáp án A
Câu 28:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Câu 29:
Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau:
Nhóm máu |
A |
B |
AB |
O |
M |
N |
MN |
Kiểu gen |
IAIA;IAIO |
IBIB,IBIO |
IAIB |
IOIO |
MM |
NN |
MN |
Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ |
Trẻ |
(1) A, MN AB, N |
(1) O,MN |
(2) A,MN B,M |
(2) B, M |
(3) A, MN A, MN |
(3) A, MN |
Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
Hệ nhóm máu MN:
M: MM MM
N: NN NN
MN: MM NN; MN MN
Cách giải:
Xét đứa trẻ thứ 2 (B,M), do có nhóm máu M nên không thể là con của vợ chồng 1 (A, MN AB, N) , do có nhóm máu B nên không thể là con của cặp vợ chồng 3 (A, MN A, MN)Đứa trẻ 2 là con của vợ chồng 2 loại B , C
Xét đứa trẻ thứ 1 (O, MN) có nhóm máu O nên không thể là con của cặp vợ chồng 1 (A, MN AB, N)đứa trẻ 1 là con cặp vợ chồng 3 , đứa trẻ 3 là con của vợ chồng 1. Chọn D.
Câu 30:
Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
III. Người II. 8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9.
IV. Người III. 10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%.
- Quy ước gen: A - không bị bệnh A > a - bị bệnh a; B - không bị bệnh B > b - bị bệnh B.
(1)AaXBX- |
(2) AaXB Y |
(3) A-XBXb |
(4) aaXBY |
|
(5) aaXBY |
(6) A-XBX- |
(7) AaXBY |
(8) AaXBXb |
(9) AaXbY |
|
(10) A-XBX- |
(11) A-XBX- |
(12)aaXbY |
|
I đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12.
II đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11.
III đúng: II7 (AaXBY) II8(AaXBXb)
- Tỉ lệ sinh con bình thường (A-XB-) = 3/4 3/4 = 9/16.
- Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY)=1/8.
xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là
IVsai:
Người III10 có P: II7 (AaXBY) II8(AaXBXb) (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb)
Người chồng: cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh người chồng:(9/10 AA: 1/10 Aa)XBY
Cặp vợ chồng này: (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) (9/10AA:1/10Aa)XBY (2/3A:1/3a)(3/4XB:1/4Xb) (19/20A: 1/20a)(1XB:1Y)
xác suất sinh con
Câu 31:
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 20%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
Chọn đáp án C
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ
Phương pháp:
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen của các con cái mắt đỏ P
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
Dựa vào tỉ lệ con mắt trắng ở F1 được tạo ra từ phép lai mXAXa XAY giá trị của m, n cấu trúc P.
Bước 2: Tính tỉ lệ số con cái thuần chủng trong các con cái mắt đỏ (P)
Cách giải:
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m1/4 = 1/12m=1/3 con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa
Vậy trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3=> Chọn B.
Câu 33:
Hình sau mô tả 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên NST thường của 2 cơ thể khác nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
Câu 34:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa APG thành glucôzơ.
(II). Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước.
(III). Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra.
(IV). Diệp lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
Câu 35:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
Câu 36:
Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Đáp án A
Câu 37:
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho cho cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao: 5 cây hoa hồng, thân cao: 1 cây hoa hồng, thân thấp: 1 cây hoa trắng, thân cao:3 cây hoa đỏ, thân thấp. F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
Phương pháp:
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền
Bước 2: Xét riêng từng cặp NST các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 tương tác bổ sung.
Thân cao/thân thấp = 3/1 P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1) đề cho 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao.
Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG cókiểu gen)
Ta có Bb Bb 1BB:2Bb:1bb Có 3 kiểu gen.
Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp:
+ Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen đời F1 có 7 3 = 21 kiểu gen.
+ Nếu không có HVG ở cả 2 bên
Vậy đời con có thể có 21 kiểu gen Chọn D.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường?
(I). Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
(II). Huyết áp trong mao mạch cao hơn huyết áp trong tĩnh mạch
(III). Trong hệ mạch, ở mao mạch tổng tiết diện mạch lớn nhất, vận tốc máu chậm nhất.
(IV). Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B