Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Uông Bí (Lần 1) có đáp án- Đề 2

  • 449 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống lúa gạo vàng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng liên kết gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Trong các ngăn dạ dày của trâu, dạ có chứa vi khuẩn tiết ra enzim để tiêu hóa Xenllulozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 7:

Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 8:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở ti thể. Theo lí thuyết, sự di truyền của cặp gen này tuân theo quy luật nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 12:

Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 14:

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào (dung hợp tế bào trần)

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 15:

Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất trên cạn? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 17:

Phiên mã là quá trình nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tối đa 3 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình phân đều ở hai giới. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 30:

Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

P: AaBbDd × AaBbDd  Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3

Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng. 

Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: C31×3×12×142=932 = 28,13%

 (VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 33)

à tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37 = 48,65%.

  Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là

= 18/37 x (1- 18/37)x (1 – 18/37) x C13 = 38,49%.


Câu 32:

Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số kiểu gen tối đa của gen III14 kiểu gen.

II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294.

IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên 17640.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

I. Đúng vì gen III có số loại kiểu gen tối đa = 4 x (4 +1)/2 + 4 = 14. Trong đó giới XX = 4 x (4 +1)/2 = 10; còn 4 là số loại kiểu gen của giới XY.

II. Đúng vì vì số loại kiểu gen tối đa của gen I và II = r x (r + 1)/2 trong đó r = 2 x 3 = 6 à 6 x (6 + 1)/2 = 21.   

Gen I, II có 2 x 3 = 6 kiểu gen đồng hợp à số kiểu gen dị hợp = 21 – 6 = 15 à số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 15/21 = 5/7.

III. Đúng vì số loại kiểu gen tối đa của 3 gen = 21 x 14 = 294.

IV. Đúng vì ở giới XX có số loại kiểu gen là 21 x 10 = 210. Giới XY có số loại kiểu gen là 21 x 4 = 84.

à Số kiểu giao phối là 210 x 84 = 17640.


Câu 33:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định. Trong đó nếu kiểu gen có đủ 3 loại alen trội thì cho màu đỏ, kiểu gen có 2 trong 3 loại alen trội thì cho màu hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cho cây (P) màu đỏ dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Ở F1, các cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 15,625%.

II. Chọn 2 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 16/81.

III. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn với nhau, đời con có tối đa 1/729 hoa trắng.

IV. Trong các cây hoa hồng F1, có 1/9 cây mang kiểu gen thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Theo đề bài, A-B-D- cho hoa đỏ; A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- cho hoa hồng, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng.

Khi (P) tự thụ phấn: AaBbDd × AaBbDd F1 có:

+ Hoa đỏ A-B-D-=343=2764.

+ Hoa hồng A-B-dd hoặc A-bbD- hoặc aaB-D- =C31×916×14=2764.

+ Hoa trắng =127642764=1064 hoa trắng.

I đúng, F1 có hoa trắng chiếm 10/64 = 15,625%.

II đúng, trong các cây hoa đỏ F1, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ =C31×916×14=2764.

→ Xác suất chọn được cả 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen là 492=1681.

III đúng, các cây hoa đỏ (A-B-D-) F1 gồm có: 1AABBDD + 2AaBBDD + 2AABbDD + 2AABBDd + 4AaBbDd + 4AABbDd + 4AaBBDd + 8AaBbDd; nhóm này cho tỉ lệ giao tử abd = 1/27.

→ Ta thấy rằng tỉ lệ aabbdd =127×127=1729. Nhưng hoa trắng không chỉ bao gồm aabbdd nên tỉ lệ của chúng chắc chắn lớn hơn 1/729.

IV sai, trong cây hoa hồng F1, các cây thuần chủng (AABBdd + AAbbDD + aaBBDD) chiếm tỉ lệ 364:2764=19.


Câu 34:

Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gen như sau: ABAbDd; ABabDd; ABabdd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là 0,1 và tần số alen D = 0,35. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 3,25%.

II. Tần số các alen B, b ở F4 lần lượt là 0,6 và 0,4.

III. Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 2,5%.

IV. Ở F1, xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 19.

Xem đáp án

Gọi tỉ lệ các kiểu gen của P: xABAbDd + y ABabDd + z ABabdd = 1.

- Ở F1 có aabbdd = 0,1 à y × 1/16 + z × ¼ = 0,1 (1).

Và D = 0,35 à d = 0,65 à (x + y)/2 = 0,35 à x + y = 0,7 (2)

à z = 1 – 0,7 = 0,3 (3)

Từ (1), (2), (3) à x = 0,3; y = 0,4, z = 0,3.

à Cấu trúc di truyền của quần thể: P: 0,3ABAbDd + 0,4 ABabDd + 0,3 ABabdd = 1.

P: 0,3 (ABAbx ABAb)(Dd x Dd) + 0,4 (ABab x ABab) ( Dd x Dd) + 0,3 (ABab x ABab ) (dd x dd)

I. Sai vì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen ở F1 là 0,3 x ½ x ½ + 0,4 x ½ x ½ + 0,3 x ½ x 1 = 0,325.

II. Sai vì tần số các alen B, b lần lượt là 0,5; 0,5 (tần số này duy trì không đổi đến đời F4).

III. Đúng vì Ở F2, kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là 15,21%.

-    0,4 x 1/2 2 x 1/22 = 2,5%.

IV. Đúng vì AABBDD = 0,3 x ¼ x ¼ + 0,4 x ¼ x ¼ = 0,04375 = 7/160.

A-B-D- = 0,3 x ¾ x ¾ + 0,4 x ¾ x ¾ = 63/160

à xác suất kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội là 7/160 : 63/160 = 1/9.


Câu 36:

Cho phép lai (P) AB¯abMN¯mnGg x AB¯abMN¯mnGg, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, alen trội hoàn toàn. Giả sử F1 thu được 300 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 5 cặp gen chiếm 0,36%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp.                      

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.

III. F1 có tối đa 128 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.  

IV. Trong số những cá thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, số cá thể di hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ xấp xỉ 15%.

Xem đáp án

Bài toán trở về dạng: (AB¯abxAB¯ab) × (MN¯mnxMN¯mn) × (Gg × Gg)

I. Sai vì F1 có số cặp gen đồng hợp = 22 × 22 × 2 = 32.

II. Sai vì F1 có số cặp gen dị hợp về cả 5 cặp gen = 2 x 2 x 1 = 4.

III. Đúng vì F1 có tối đa kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:

- TH1: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = 2 x 22 x 2 = 16.

(2 số cặp gen dị hợp của cặp NST thứ nhất, 22 số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 2, 2 là số cặp gen đồng hợp ở cặp NST số 3)

- TH2: số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ hai = 22 x 2 x 2 = 16.

- TH3: số loại kiểu gen dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 2 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 2 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 hoặc dị hợp 1 cặp ở NST số 1 + 1 cặp gen dị hợp ở cặp NST số 3 = 4 x 4 x 2 x 3 = 96.

à Tổng: 16 x 2 + 96 = 128.

IV. Đúng vì ở F1 có 300 kiểu gen = 10 x 10 x 3 mà Gg x Gg = 3 loại kiểu gen à (AB¯abxAB¯ab) và (MN¯mnxMN¯mnsẽ cho 10 loại kiểu gen à P. Các cặp gen này đã xảy ra hoán vị gen 2 bên.

- Ta có aabb mmnn gg = 0,36% à aabb mmnn = 0,36% : 0,25 = 0,0144 = 0,42 x 0,32 ; giả sử aabb = 0,42 và mmnn = 0,32 à Aa, Bb hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,4) x 2 = 20% và Mm,Nn hoán vị 2 bên và f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%.

à (AaBb MmNn Gg)/ (A-B- M -N- G- ) = [{(0,42 + 0,12) x 2} x {(0,32 + 0,22) x 2} x 0,5]/[(0,5 + 0,42) x (0,5 + 0,32) x 0,75)] = 884/5841 ~ 15%.


Câu 37:

Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc thẳng của cặp vợ chồng Đ và K là

Xem đáp án

Từ thông tin trên ta có sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc (ảnh 1)


Bố mẹ mi dài, tóc xoăn sinh con mi ngắn, tóc thẳng à Mi dài là trội hoàn toàn so với mi ngắn; tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Quy ước: A: mi dài> a : mi ngắn; B: tóc xoăn > b: tóc thẳng.

* Tính trạng chiều dài mi: T và H đều mi ngắn nhưng có em trai mi ngắn và bố mẹ mi dài

à T, H đều có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa.

P. (T) 1/3 AA + 2/3 Aa x (H) 1/3 AA + 2/3 Aa

G        2/3 A + 1/3 a                    2/3 A + 1/3 a

F        4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa

       à Đ mi dài có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA + ½ Aa

 - K có mi dài nhưng có em gái mi ngắn và bố mẹ mi dài à K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa

à P (Đ) ½ AA + ½ Aa x (K) 1/3 AA + 2/3 Aa

   Xác suất sinh con mi dài A- = 1 – aa = 1 – ½ x 2/3 x ¼ = 11/12

* Tính trạng dạng tóc: Đ có bố tóc thẳng à Kiểu gen Đ là Bb.

- K tóc xoăn nhưng có em trai tóc thẳng và bố mẹ tóc xoăn à K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 BB + 2/3 Bb.

- P. (Đ) Bb x (K) 1/3 BB + 2/3 Bb

   Xác suất sinh con tóc thẳng bb = ½ x 1/3 = 1/6.

à Xác suất sinh con trai mi dài, tóc xoăn = ½ x 11/12 x 1/6 = 11/144.

 


Câu 39:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 40:

Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay