Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học Trường đại học Sư phạm Hà Nội có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học Trường đại học Sư phạm Hà Nội có đáp án
-
392 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở tế bào động vật, loại bào quan nào sau đây chứa các enzim thủy phân giúp ngăn chặn sự phá hủy các thành phần của tế bào?
Phương pháp:
Dựa vào chức năng của các bào quan:
Lục lạp: Quang hợp
Lizoxom: Chứa các enzyme thủy phân.
Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..
Thể Golgi: Đóng gói sản phẩm.
Cách giải:
Ở tế bào động vật, lizoxom chứa các enzim thủy phân giúp ngăn chặn sự phá hủy các thành phần của tế bào.
Chọn B.
Câu 2:
Khi nói về sự khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Giống nhau: đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân.
Khác nhau:
|
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
Kích thước |
Có kích thước rất nhỏ ,bằng tế bào nhân thực |
Có kích thước lớn hơn , gấp 10 lần tế bào nhân sơ |
Cấu tạo |
Có cấu trúc đơn giản, chưa có nhân hoàn chỉnh |
Có nhân điển hình hoàn chỉnh.
|
Được tìm thấy ở những sinh vật đơn bào, ví dụ như các loại vi khuẩn. |
Được tìm thấy ở các sinh vật đa bào như động vật, thực vật, nấm,… |
|
Các thành phần cấu tạo tế bào có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ: ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi, màng nhân.. |
Cách giải:
Sự khác nhau giữa cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Tế bào nhân sơ có vùng nhân, tế bào nhân thực có nhân.
A sai, tế bào nhân sơ nhỏ hơn tế bào nhân thực.
B sai, tế bào nhân sơ không có hệ thống nội màng.
D sai, tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng như tế bào nhân thực mà chỉ có riboxom.
Chọn C.
Câu 3:
Quan sát hình vẽ tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
Cách giải:
Tế bào có 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo → đang ở kì giữa của nguyên phân.
Xét các phát biểu:
A: Sai, tế bào đang ở kì giữa
B: đúng.
C: sai, tế bào có 4 NST kép, mỗi NST kép có 2 cromatit → có tất cả 8 cromatit.
D: sai, 2n = 4
Chọn B.Câu 4:
Khi nói về miễn dịch, phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
A đúng.
B sai, da và niêm mạch thuộc miễn dịch không đặc hiệu.
C sai, đại thực bào và bạch cầu trung tính giết chết vi sinh vật theo cơ chế thực bào.
D sai, miễn dịch dịch thể thuộc hệ thống miễn dịch đặc hiệu.
Chọn A.
Câu 5:
Khi trời mưa nhiều ngày làm cho mặt đất bị úng nước. Sau đó, mưa tạnh và nắng xuất hiện, những cây cà tím trồng trên ruộng bị héo. Để cứu sống những cây cà tím, người trồng cà có thể thực hiện những giải pháp sau:
1. Bón thêm phân 2. Xới đất
3. Tạo đường thoát nước cho đồng ruộng 4. Vun luống
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Dựa vào cơ chế tưới tiêu hợp lí.
Cách giải:
Mưa nhiều ngày làm mặt đất bị úng → đây là môi trường thiếu oxi làm cho lông hút ở rễ bị tiêu biến, khi nắng lên cây thiếu nước sẽ bị héo.
Để cứu sống cà tím cần:
2. Xới đất
3. Tạo đường thoát nước cho đồng ruộng
4. Vun luống
Chọn B.
Câu 6:
Hãy cho biết nồng độ chất tan nào dưới đây đóng góp vai trò nhiều nhất tạo ra áp suất thẩm thấu của máu?
Phương pháp:
Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất tan trong máu, đặc biệt là nồng độ Na+.
Cách giải:
NaCl là thành phần chủ yếu tạo ra áp suất thẩm thấu của máu.
Chọn CCâu 7:
Trật tự nào dưới đây là đúng khi mô tả sự phân bố các mạch máu trong hệ tuần hoàn theo chiều máu chảy từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim?
Phương pháp:
Dựa vào đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn
Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch.
Cách giải:
Đường đi của máu từ tâm thất trái về tâm nhĩ phải của tim:
Động mạch → Tiểu động mạch → Mao mạch → Tiểu tĩnh mạch → Tĩnh mạch.
Chọn A.
Câu 8:
pH máu là một chỉ số nội môi quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của tế bào cơ thể. Giá trị pH máu phụ thuộc vào nồng độ H+ trong máu, pH giảm khi H+ máu tăng và ngược lại. H+ máu chủ yếu bắt nguồn từ CO2 máu phản ứng:
CO2 +H2O→H2CO3 → H+ +HCO3-
Hãy cho biết trường hợp nào sau đây làm cho giá trị pH máu tăng lên trong máu?
Cách giải:
A: người bị nôn ói liên tục → Mất nước. Cơ thể bị mất nước có thể làm tăng độ pH của máu. Nguyên nhân là vì khi mất nước, bạn đồng thời cũng bị mất các chất điện giải (như muối và các khoáng chất như natri, kali).
B: vận động thể thao → cơ sản sinh ra axit lactic, CO2 → giảm pH máu.
C: thuốc có tính axit → giảm pH máu.
D: Tắc nghẽn đường dẫn khí → Tồn dư CO2 → giảm pH máu.
Chọn A.
Câu 9:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN có những phát biểu sau:
1. Nhờ tác dụng của enzim, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần để lộ ra 2 mạch khuôn.
2. Enzim ADN-polimeraza chỉ sử dụng một mạch của ADN làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
3. Trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn okazaki.
4. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết: Nhân đôi ADN
Cách giải:
Xét các phát biểu:
(1) đúng, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn.
(2) sai, nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của ADN.
(3) đúng, do enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ nên trên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo các đoạn okazaki.
(4) đúng, đây là nguyên tắc bán bảo tồn.
Chọn B.
Câu 10:
Trong các điều kiện sau đây, điều kiện nào là quan trọng nhất đảm bảo cho các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập?
Phương pháp:
Các gen phân li độc lập khi nằm trên các NST khác nhau.11
Cách giải:
Các cặp gen quy định các tính trạng tồn tại trên các cặp NST tương đồng khác nhau là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo cho các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
Chọn B.
Câu 11:
Khi nói về sự di truyền của những tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y quy định, sự di truyền các tính trạng có thể tuân theo các quy luật di truyền sau:
1. Liên kết gen 2. Hoán vị gen
3. Di truyền liên kết giới tính 4. Phân li độc lập
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y → trên X, Y đều có các alen tương ứng.
Cách giải:
Sự di truyền của những tính trạng do gen nằm trên vùng tương đồng giữa hai NST X và Y quy định, sự di truyền các tính trạng có thể tuân theo các quy luật di truyền sau:
1. Liên kết gen
2. Hoán vị gen
3. Di truyền liên kết giới tính
Chọn C.
Câu 12:
Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành phương pháp nào sau đây?
Phương pháp:
Dựa vào nghiên cứu di truyền của Menđen.
Cách giải:
Đậu Hà lan là loại cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, Menđen đã cho cây đậu Hà Lan tự thụ qua nhiều thế hệ và lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
Chọn D.
Câu 13:
Kiểu giao phối nào dưới đây đảm bảo tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
Phương pháp:
Những kiểu giao phối gần, giao phối có chọn lọc và tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử
Cách giải:
Ở quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ.
Chọn CCâu 14:
Khi nói về bệnh ung thư, có những phát biểu sau:
1. Do đột biến trội ở gen tiền ung thư làm cơ thể không kiểm soát được quá trình phân bào.
2. Do đột biến lặn ở gen ức chế khối u dẫn đến cơ thể mất khả năng kiểm soát khối u.
3. Đột biến gen làm phá hủy cơ chế điều hòa quá trình phân bào dẫn đến ung thư.
4. Bệnh ung thư không di truyền do các đột biến chỉ xuất hiện ở tế bào xôma.
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của bệnh ung thư.
Cách giải:
(1) đúng, gen tiền ung thư là gen lặn nếu đột biến thành gen trội sẽ gây ra bệnh ung thư.
(2) đúng, gen ức chế khối u là gen trội nếu đột biến thành gen lặn sẽ gây ra bệnh ung thư.
(3) sai, đột biến gen tế bào tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào dẫn đến hình thành các khối u có thể gây bệnh ung thư .
(4) đúng.
Chọn D.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật?
Phương pháp:
Công nghệ tế bào thực vật gồm:
+ Nuôi cấy mô, tế bào thực vật
+ Lai sinh dưỡng
+ Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh sau đó lưỡng bội hóa.
Cách giải:
A đúng, người ta nuôi cấy mô thực vật để nhân nhanh 1 giống cây quý hiếm.
B đúng, lai sinh dưỡng tạo tế bào lai mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài → thể song nhị bội.
C sai, lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần.
D đúng, dựa vào tính toàn năng của tế bào thực vật.
Chọn C.
Câu 16:
Ý nào sau đây là đặc điểm chung của kĩ thuật lai tế bào xôma và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen?
Phương pháp:
Lai tế bào xôma: dung hợp 2 tế bào trần khác loài.
Tạo ADN tái tổ hợp: Đưa ADN của loài khác vào tế bào nhận.
Cách giải:
Đặc điểm chúng của kĩ thuật lai tế bào xôma và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công nghệ gen là tạo sinh vật mang gen từ hai loài khác nhau.
Chọn A.
Câu 17:
Khi nói về vai trò của di - nhập gen đối với sự tiến hoá của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Di nhập gen được thể hiện qua:
+ Sự di cư – nhập cư
+ Trao đổi giao tử
Di nhập gen làm thay đổi vốn gen của quần thể (làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen)13
Cách giải:
A đúng, các cá thể nhập cư có thể mang tới các alen mới cho quần thể.
B sai, di nhập gen có thể làm phong phú hoặc làm nghèo vốn gen.
C sai, do thành phần kiểu gen của nhóm nhập cư và xuất cư là khác nhau.
D sai, xuất cư làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Chọn A.
Câu 18:
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, có những phát biểu sau:
1. Làm xuất hiện alen mới
2. Làm thay đổi tần số các alen ban đầu
3. Định hướng cho quá trình tiến hoá
4. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa:
- Làm xuất hiện alen mới
- Làm thay đổi tần số các alen ban đầu
- Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá
Cách giải:
Tổ hợp trả lời đúng là: 1, 2, 4
Chọn B.
Câu 19:
Loại đột biến làm thay đổi trình tự gen trước đột biến ABCDE*FGH thành trình tự gen sau đột biến ABCDCDE*FGH thường gây ra hậu quả nào dưới đây? (Dấu * thể hiện vị trí của tâm động)
Phương pháp:
So sánh trình tự gen → dạng đột biến.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Trước đột biến: ABCDE*FGH
Sau đột biến: ABCDCDE*FGH
→ đột biến lặp đoạn CD.
Đột biến lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Chọn B.
Câu 20:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây tạo ra đời con có số loại kiểu gen nhiều hơn số loại kiểu hình?
I. Aabb x Aabb II. Aabb x aaBb III. aabb x Aabb IV. AaBb x Aabb
Phương pháp:
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng → Tính tích số KG, KH
Cách giải:
Aa x Aa → 3KG, 2KH
bb x bb → 1KG, 1KH
→ Phép lai I đúng
Aa x aa → 2KG, 2KH
bb x Bb → 2KH, 2KG
→ Phép lai II sai
aabb x AAbb → 1KG, 1KH
→ Phép lai 3 sai
Aa x Aa → 3KG, 2KH
bb x Bb → 2KH, 2KG
→ Phép lai 4 đúng
Chọn B.
Câu 21:
Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu được F1 phân ly theo tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho những cây F1 hoa đỏ giao phấn với nhau, theo lí thuyết F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?
Cách giải:
A- đỏ; a- trắng.
Đỏ × trắng → 1:1 → P: Aa × aa → F1: 1Aa : 1aa
Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 đỏ: 1 trắng.
Chọn A.
Câu 22:
Cấu trúc di truyền của một quần thể là 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa bị biến đổi thành 100%aa sau một thế hệ. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Phương pháp:
Đột biến Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kỳ alen nào
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Ta thấy cấu trúc di truyền bị biến đổi mạnh, tất cả các cá thể có kiểu hình trội đều bị loại bỏ → Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.
Chọn C.
Câu 23:
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
Cách giải:
A sai, giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
B sai, ổ sinh thái gồm giới hạn sinh thái về tất cả các nhân tố sinh thái (gồm cả khoảng thuận lợi, chống chịu).
C đúng.
D sai, chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng nơi ở.
Chọn CCâu 24:
Khi nói về trạng thái cân bằng của quần thể, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Trạng thái cân bằng của quần thể: Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Cách giải:
Trạng thái cân bằng của quần thể xảy ra khi quần thể sử dụng hết một lượng nguồn sống cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống từ môi trường.
Chọn D.
Câu 25:
Kiến đen là loài động vật thường sống trong các vườn cây. Kiến giúp rệp di chuyển từ các lá già lên các lá non và chồi ngọn. Kiến sử dụng đường do rệp bài tiết làm thức ăn. Mối quan hệ giữa kiến và rệp là gì?
Cách giải:
Mối quan hệ giữa kiến và rệp là hợp tác, cả 2 cùng có lợi.
Chọn A.
Câu 26:
Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định. Các mũi tên thể hiện sự truyền năng lượng qua các bậc dinh dưỡng khác nhau.
Những loài nào vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?
Cách giải:
Các loài vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 gồm: I, IV
SVSX |
SVTT 1 |
SVTT 2 |
II |
IV |
I |
II |
I |
|
II |
III |
IV |
Chọn C.
Câu 27:
Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, có những phát biểu sau đây:
1. Nguồn sống từ môi trường rất dồi dào
2. Không gian cư trú của quần thể không hạn chế
3. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
4. Tiềm năng sinh học là hoàn toàn thuận lợi cho mức độ sinh sản cao của loài.
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Sự tăng trưởng của quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học:
- Nguồn sống từ môi trường rất dồi dào
- Không gian cư trú của quần thể không hạn chế
- Tiềm năng sinh học là hoàn toàn thuận lợi cho mức độ sinh sản cao của loài.
Cách giải:
Tổ hợp trả lời đúng là: 1, 2, 4
Chọn D.
Câu 28:
Khi nói về đặc điểm của cây ưa sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Lá nhỏ và dày
2. Lá màu nhạt và mặt lá sáng bóng
3. Lá có tầng cuticun mỏng và ít khí khổng
4. Lá thường xếp nghiêng so với mặt đất
Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Đặc điểm của cây ưa sáng gồm:
- Lá nhỏ và dày
- Lá màu nhạt và mặt lá sáng bóng
- Lá thường xếp nghiêng so với mặt đất
Cách giải:
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 4
Chọn A.
Câu 29:
Trình tự của các anticodon trên tARN lần lượt tham gia vào quá trình dịch mã cho 9 codon của một mARN ở một loài sinh vật theo thứ tự sau:
3’-UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX-*-5’ (Trong đó, dấu * thể hiện vị trí của codon kết thúc)
a) Hãy xác định:
- Trình tự các nuclêôtit của phân tử mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã nói trên. - Trình tự các nucleotit trên hai mạch của gen đó.
b) Một gen đột biến thay thế một cặp nuclêôtit tạo ra từ gen trên quy định chuỗi polipeptit đột biến ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit kiểu dại. Hãy xác định:
- Loại đột biến đã xảy ra, vị trí xảy ra đột biến đó.
- Trình tự axit amin của chuỗi polipeptit kiểu dại và đột biến.
Cho biết các mã di truyền tương ứng với các axit amin sau: AUG - Met, XGU/XGA - Arg, GXG - Ala, UAG
- bộ ba kết thúc, AGU - Ser, AXU - Thr, GGU/ GGA - Gly.
Cách giải:
a)
Trình tự nucleotit mARN làm khuôn:
tARN: 3’-UAX-UGA-GXA-UXA-XGX-GXU-XXA-XXX-*-5’
mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3’
Trình tự trên ADN:
Mạch gốc: 3’-TAX-TGA-GXA-TXA-XGX-GXT-XXA-XXX-*-5’
Mạch bổ sung: 5’-ATG-AXT-XGT-AGT-GXG-XGA-GGT-GGG-*3’
b)
Đột biến làm số axit amin trong chuỗi polipeptit ít đi → đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
Trên mARN: 5’-AUG-AXU-XGU-AGU-GXG-XGA-GGU-GGG-*3’
Đột biến có thể xảy ra ở codon XGA → UGA (mã kết thúc).
Trình tự axit amin:
Chuỗi pôlipeptit kiểu dại: Met – Thr – Arg – Ser – Ala – Arg – Gly – Gly
Chuỗi polipeptit đột biến: Met – Thr – Arg – Ser – Ala
Câu 30:
Một nghiên cứu được thực hiện ở huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đánh giá vai trò của thực vật với hàm lượng nitơ có trong đất. Thí nghiệm được tiến hành ở nơi cây rừng đã bị chặt hết, bỏ hoang trong thời gian 2 năm, rừng cây chưa phục hồi. Kết quả nghiên cứu được so sánh với đối chứng là nơi còn rừng và được thể hiện trong biểu đồ sau:
Dựa vào biểu đồ và các thông tin trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh lượng nitơ trong đất giữa nơi có rừng và nơi mất rừng theo thời gian.
b) Nêu ít nhất 3 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi hàm lượng nitơ trong đất ở nơi mất rừng.
Phương pháp:
Quan sát sơ đồ ta thấy ở nơi mất rừng lượng nitơ giảm nhanh chóng theo tháng, còn nơi có rừng thì lượng nitơ trong đất ổn định khoảng 30kg/ha
Cách giải:
a)
Lương nitơ ở nơi có rừng cao hơn nơi mất rừng, cụ thể là:
Trong khoảng thời gian 24 tháng
Nơi mất rừng: lượng nitơ giảm dần từ: 30kg/ha → khoảng 10kg/ha.
Nơi có rừng: lượng nitơ được duy trì ổn định ở mức 30kg/ha.
b. 3 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi hàm lượng nitơ trong đất ở nơi mất rừng:
- Mất rừng làm tốc độ chảy của nước mưa lớn → rửa trôi các chất khoáng trong đất, trong đó có nitơ.
- Nguồn nitơ trong đất một phần là do xác động, thực vật cung cấp, ở nơi không có rừng thì lượng xác động thực vật thấp → nitơ trong đất cũng giảm.
- Một phần nitơ trong không khí được vi khuẩn cố định nitơ trong đất cố định. Các vi khuẩn cố định nitơ có thể sống tự do hoặc cộng sinh với thực vật. Ở nơi mất rừng thì môi trường sống của vi khuẩn cố định nitơ cũng bị giảm → giảm lượng nitơ trong đất.