Topic 35: International organization
-
2856 lượt thi
-
65 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Orbis là một tổ chức giúp người mù ở mọi nơi. Họ đã cho xây dựng một bệnh viện mắt bên trong một chiếc máy bay và bay đi khắp thế giới với một đội ngũ y bác sỹ quốc tế. Samantha Graham, một nữ sinh mười bốn tuổi đến từ Anh, cùng đi trên chiếc máy bay đến Mông Cổ. Samantha kể một câu chuyện về Eukhtuul, một cô gái trẻ người Mông Cổ.
“Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, cô ấy bị một nhóm nam thanh niên tấn công bằng gậy và đôi mắt của cô ấy bị thương nặng. Tiến sĩ Duffrey, một bác sĩ trong tổ chức Orbis, nói rằng nếu không phẫu thuật, cô bé sẽ không bao giờ nhìn thấy trở lại. Tôi đã nghĩ về tất cả những điều tôi làm hàng ngày mà cô ấy không thể làm được như đọc sách, xem tivi, gặp gỡ bạn bè, và tôi nhận ra mình may mắn đến nhường nào. ”
“Nhóm nhân viên y tế của tổ chức Orbis đã đồng ý phẫu thuật cho Eukhtuul và tôi được phép theo dõi ca phẫu thuật cùng với một số sinh viên y khoa Mông Cổ. Tôi đã cầu nguyện cho ca phẫu thuật sẽ thành công. Ngày hôm sau, tôi chờ đợi trong lo lắng trong khi Tiến sĩ Duffrey tháo băng cho Eukhtuul. Ông nói: “Trong sáu tháng, thị lực của cháu sẽ trở lại bình thường,”. Eukhtuul mỉm cười, mẹ cô ấy đã khóc, và tôi cũng phải lau những giọt nước mắt!”
“Giờ đây, Eukhtuul muốn học tập chăm chỉ để trở thành một bác sĩ. Toàn bộ tương lai của cô đã thay đổi, nhờ một cuộc phẫu thuật đơn giản. Tất cả chúng ta hãy suy nghĩ nhiều hơn về vấn đề thị lực có ý nghĩa như thế nào với chúng ta.
Đáp án B
Kiến thức về ngữ pháp
Căn cứ vào đề bài ta thấy: Câu “It has built an eye hospital inside an airplane and (1)___________ it all over the world with an international medical team”, gồm hai vế được nối với nhau bằng liên từ “and” và có một chủ ngữ duy nhất, được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vế thứ nhất có động từ “has built”, vế thứ hai được hiểu là “has flown”. Vì có cùng chủ ngữ “It” (Orbis) nên ta có thể lược bỏ “has” ở vế thứ hai. Nên phương án đúng là: B
Câu 2:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. badly /ˈbædli/ (adv): tồi tệ, xấu, nặng, trầm trọng
B. seriously /ˈsɪəriəsli/ (adv): đứng đắn, nghiêm trang; trầm trọng, nghiêm trọng
C. totally /ˈtəʊtəli/ (adv): hoàn toàn
D. completely /kəmˈpliːt.li/ (adv): hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn
=> Căn cứ vào nghĩa của câu: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were (2) _________ damaged.”
(Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, cô ấy bị một nhóm nam thanh niên tấn công bằng gậy và đôi mắt của cô ấy bị thương nặng.)
=> Để bổ nghĩa cho động từ “damage” thì cả “badly” và “seriously” đều dùng được.
Be badly/seriously damaged: bị thương nặng, nghiêm trọng
Câu 3:
I thought about all the things I (3)________ that she couldn’t, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realized how lucky I am.’
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Câu: “I thought about all the things I (3)________ that she couldn’t, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realized how lucky I am.” Là câu thuật lại hoạt động đã xảy ra trong quá khứ nên các động tự “think” và “can” được dùng thành “thought” và “couldn’t”.
Tuy nhiên, trong câu “I thought about all the things I (3)________” được hiểu là “nghĩ về những việc thường xuyên làm hàng ngày” nên động từ được dùng ở thì hiện tại đơn.
Phương án đúng là: B
Câu 4:
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
A. in /ɪn/ (prep): trong, bên trong
B. on /ɒn/ (prep): trên, bên trên
C. at /æt, ət/ (prep): ở, tại, vào lúc, vào hồi
D. about /əˈbaʊt/ (prep): đây đó, khoảng, gần, khoảng chừng
Ta có cụm từ: operate on somebody: Phẫu thuật cho ai
Câu 5:
“In six months your sight will be back to (5)__________,” he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!’
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. normal /ˈnɔːməl/ (a): bình thường, thông thường, thường; (n): tình trạng bình thường, mức bình thường
B. abnormal /æbˈnɔːməl/ (a): không bình thường, khác thường, dị thường
C. normality /nɔːˈmæləti/ (n): trạng thái bình thường, tính chất bình thường, tính tiêu chuẩn
D. normally /ˈnɔːməli/ (adv): thông thường, như thường lệ
Căn cứ vào nghĩa của câu: “In six months your sight will be back to (5)__________,”
(Trong sáu tháng, thị lực của cháu sẽ trở lại bình thường)
Phương án đúng là: A
Câu 6:
Là một phần của một cộng đồng có lịch sử lâu đời trong nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ thế hệ cũ có niềm tin mãnh liệt về sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người đã trở nên ít mê tín hơn trước đây, nhưng một số truyền thống vẫn tiếp tục cho đến ngày nay như thói quen của mọi người. Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn một số điều mê tín liên quan đến thức ăn mà phổ biến và khám phá lý do ẩn sau chúng.
Về những thức ăn cần tránh trước khi tham gia một bài kiểm tra quan trọng, từ đồng âm và hình dạng của thức ăn là thứ có ảnh hưởng sẽ được nhắc đến. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thức ăn nào tốt và xấu khi ăn trước một bài kiểm tra quan trọng. Học sinh bị hạn chế ăn chuối trước kỳ thi vì sợ trượt giống như ‘trượt vỏ chuối’.
Họ cũng được khuyên nên ăn mực, khi bị quấy rầy, sẽ phát ra một chất “đen như mực”. Cụm từ mang ý nghĩa của một dấu màu đen (xấu) trong bài kiểm tra của bạn. Ăn bí đao, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là một điều không nên. Các từ bí ngô và dưa trong tiếng Việt có nghĩa là “bị mắc kẹt” và từ đậu phộng có nghĩa là “mất” hoặc “lạc đề”. Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi vì đậu trong tiếng Việt có nghĩa là tương tự với ‘vượt qua bài kiểm tra’.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. move on (v): chuyển chỗ, bắt đầu một hoạt động mới
B. bring on (v): gây ra, làm cho chuyện gì xảy ra
C. carry on (v): tiếp tục
D. hold on (v): chờ một lát
Tạm dịch: Being part of a community with long history rooted in agriculture, Vietnamese people especially those from older generations hold a strong belief for superstition about luck and bad luck. Even though people have become much less superstitious as they were before, some traditions still (1) _____ carry on until today like people’s habit.
(Là một phần của cộng đồng có lịch sử lâu đời bắt nguồn từ nông nghiệp, người Việt Nam, đặc biệt là những người từ các thế hệ trước, giữ một niềm tin mạnh mẽ với sự mê tín về may mắn và xui xẻo. Mặc dù mọi người có trở nên ít mê tín hơn so với trước đây, một số truyền thống vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay như thói quen của con người.)
Câu 7:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. action /ˈækʃn/ (n): hành động, hành vi
B. fact /fækt/ (n): sự thật
C. reality /riˈæləti/ (n): sự thực; thực tế
D. play /pleɪ/ (n): trò chơi, sự hoạt động
=> come into play: bắt đầu được dùng đến; bắt đầu có hiệu lực
Tạm dịch: Regarding what food to avoid before taking an important examination, homophones and the shape of your food comes into (2) __________ play. These features are the criteria that people use to decide which food is good and what is bad to eat before an important examination.
(Về những thực phẩm cần tránh trước khi thi một kì thi quan trọng, phải xét đến sự đồng âm và hình dạng của đồ ăn. Những đặc điểm này là tiêu chí mà mọi người sử dụng để quyết định thực phẩm nào tốt và cái gì là xấu để ăn trước một kỳ thi quan trọng.)
Câu 8:
Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) ____ of failing ‘like sliding on a banana skin’
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. cheer /tʃɪə(r)/ (n): sự vui vẻ, sự khuyến khích
B. fear /fɪə(r)/ (n): sự sợ hãi; sự khiếp sợ
C. scare /skeə(r)/ (n): sự hoang mang lo sợ
D. anger /ˈæŋɡə(r)/ (n): sự tức giận, sự giận dữ
=> for fear of + N/ V-ing: vì sợ điều gì
Tạm dịch: Students are restrained from eating bananas prior to an exam for (3) __________ fear of failing ‘like sliding on a banana skin’.
(Học sinh thường hạn chế ăn chuối trước khi đi thi vì sợ bị trượt ‘như trượt vỏ chuối’)
Câu 9:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. no-go (n): một chuyện không thể, không nên
B. so so (adj): bình thường, không tốt cũng không xấu
C. way out (n): lối ra
D. bright side (n): mặt lợi, mặt tốt của vấn đề
Tạm dịch: They are also advised eating squid, which when disturbed, emit a substance that is ‘as black as ink’. The phrase carries the connotation of a black (bad) mark on your test. Eating squash, pumpkin, melon and peanuts was also a (4) __________ no-go.
(Chúng cũng được khuyên ăn mực, loài mà khi bị làm phiền, thải ra một chất đen như mực đen. Cụm từ này mang theo ý nghĩa của một dấu hiệu xấu trên bài kiểm tra của bạn. Ăn bí, bí ngô, dưa và đậu phộng cũng là không nên.)
Câu 10:
On the (5) ____, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. right hand (adj): bên phải
B. contrast /ˈkɒntrɑːst/ (n): sự tương phản, sự trái ngược
C. contrary /ˈkɒntrəri/ (n): sự trái lại; điều trái ngược
D. construction /kənˈstrʌkʃn/ (n): sự xây dựng, sự giải thích
=> On the contrary: trái lại, ngược lại
Tạm dịch: Duck meat and eggs are associated with bad luck since the shape of an egg resembles the zero number. On the (5) __________ contrary, eating any type of beans is considered good before an exam since bean in Vietnamese means the same thing with to ‘pass a test’.
(Thịt vịt và trứng có liên quan đến sự xui xẻo vì hình dạng của quả trứng giống với số không. Ngược lại, ăn bất kỳ loại đậu nào cũng được coi là tốt trước kỳ thi bởi vì đậu ở trong Tiếng Việt có nghĩa tương tự với ‘vượt qua một bài kiểm tra’.)
Câu 11:
Châu Á rất giàu về văn hóa, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á láng giềng thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ hàng ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người định cư Do Thái và người di cư rất đa dạng của họ cung cấp cho họ không chỉ quyền tiếp cận đến toàn cầu, mà còn với các nguồn thu nhập toàn cầu.
Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những nơi nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ. Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Saudi, UAE, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Anh và Úc.
Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã tự đặt mình là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada. Những kết nối như vậy cung cấp cho họ quyền tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp, mặc dù có những hạn chế của thời đại hiện tại. Các cộng đồng này đã tạo ra các định dạng của riêng họ, rất nhiều trong số đó đã trở thành các tác nhân quốc tế, như diễn đàn toàn cầu Tamil và tổ chức Sikh thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. neighbouring (a): bên cạnh, gần, lân cận (về địa lý, địa điểm, con người)
B. neighbourhood (n): hàng xóm, vùng lân cận
C. neighbour (n): người hàng xóm, quốc gia láng giềng
Tạm dịch: Asia is very rich in cultures, races and languages. Indians and most people in (1) ___________ South Asian countries commonly speak more than one language daily, as a matter of routine. Their highly diverse expat, diaspora and migrant communities provide them not only with global access, but also with global sources of income.
(Châu Á rất đa dạng về văn hoá, chủng tộc và ngôn ngữ. Người Ấn Độ và hầu hết mọi người ở các nước Nam Á lân cận thường nói nhiều hơn một ngôn ngữ thường ngày, như một thói quen. Cộng đồng người nước ngoài, cộng đồng người di cư rất đa dạng của họ không chỉ cung cấp sự tiếp cận toàn cầu mà còn là các nguồn thu nhập toàn cầu.)
Câu 12:
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. in: trong, ở, tại
B. of: của
C. between A and B: giữa A và B (dùng cho 2 đối tượng)
D. among: giữa, trong (dùng cho nhiều đối tượng)
Tạm dịch: India and other South Asian countries are (2) ________ the largest recipients of monthly transfers from their diaspora workers.
(Ấn Độ và các quốc gia Nam Á khác là một trong những quốc gia nhận chuyển khoản hàng tháng lớn nhất từ những người lao động di cư của họ)
Câu 13:
Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3) ____ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. remittance (n): sự gửi tiền, số tiền được chuyển
B. salary (n): lương
C. payment (n): số tiền trả, tiền bồi thường
D. tax (n): thuế
Tạm dịch: Due to their religious, ethnic and social diversity, more than 30 million Indians access and transfer (3) __________ from countries as various as Saudi Arabia, the UAE, Malaysia, Singapore, the US, Canada, the UK and Australia.
(Do sự đa dạng về tôn giáo, sắc tộc và xã hội, hơn 30 triệu người Ấn Độ tiếp cận và chuyển tiền từ các quốc gia khác nhau như Ả Rập Xê Út, Các Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Malaysia, Singapore, Mỹ, Canada, Vương quốc Anh và Úc)
Câu 14:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. consider (v): cân nhắc, xem xét, coi như
B. regard (v): coi như, xem như, đánh giá
C. establish (v): thành lập, thiết lập, đặt (ai vào một địa vị), đem vào (thói quen, tín ngưỡng…)
Establish oneself as st: có được vị thế gì (thường thì hành động này phản ảnh hình tượng cá nhân) = to put someone or something into a successful and lasting position
D. form (v): hình thành
Tạm dịch: Regional languages and minority religions have (4) ______________ themselves as global community networks. This is as much true for the Tamils in Malaysia as for the Sikhs in Canada.
(Ngôn ngữ khu vực và tôn giáo thiểu số đã xây dựng vị thế của họ như là mạng lưới cộng đồng toàn cầu. Điều này khá đúng với người Tamils ở Malaysia cũng như người Sikh ở Canada.)
Câu 15:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. access (v, n): tiếp cận, sự tiếp cận, quyền truy cập, truy cập
B. limitation (n): sự giới hạn
C. route (n): tuyến, lộ trình
D. solution (n): sự giải quyết
Tạm dịch: Such connections provide them with (5) __________ to education and jobs, partly through professional visa arrangements, and despite the limitations and constraints of our current times.
(Mặc dù những hạn chế và bó buộc của thời đại hiện nay của chúng ta, những kết nối như vậy cung cấp cho họ sự tiếp cận với giáo dục và công việc, một phần thông qua các thỏa thuận thị thực chuyên nghiệp.)
Câu 16:
The passage mainly discuss ________.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________ .
A. Vai trò của nước Nga như người phản đối chiến dịch an ninh mới.
B. Sự thành lập tổ chức quốc tế vì an ninh ở Vịnh Ba tư.
C. Cái cách mà tổ chức vì an ninh và hợp tác ở Châu Âu lãnh đạo.
D. Khối tài sản mới nhất từ tổ chức quốc tế vì an ninh.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
On July 23, the Russian Foreign Ministry introduced a concept of collective security in the Persian Gulf region. The concept includes forming an initiative group to organize an international conference on security and cooperation in the Persian Gulf area, which would lead to the establishment of an organization for security and cooperation in the region.
(Vào ngày 23 tháng 7, Bộ Ngoại giao Nga đã đưa ra một khái niệm về an ninh tập thể ở khu vực Vịnh Ba Tư. Khái niệm này bao gồm thành lập một nhóm sáng kiến để tổ chức một hội nghị quốc tế về an ninh và hợp tác ở khu vực Vịnh Ba Tư, điều này sẽ dẫn đến việc thành lập một tổ chức vì an ninh và hợp tác trong khu vực.)
Câu 17:
According to paragraph 2, why did the Russian president consider the issue of Persian Gulf as pressing?
Đáp án C
Theo đoạn 2, tại sao Tổng thống Nga coi vấn đề của Vịnh Ba Tư là cấp bách?
A. Vấn đề đòi hỏi một quốc gia đáng tin cậy để hoàn thành vai trò của người đôn đốc và người phân xử.
B. Mối quan hệ giữa các quốc gia trong khối EU không vững chắc như ông tưởng.
C. Tình trạng an ninh trong khu vực có vẻ hỗn loạn và thất thường.
D. Sẽ phải mất rất nhiều thời gian để dựng được một tổ chức mới.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“I would like to remind you that following this logic, Russia has come up with the concept of ensuring collective security in the Persian Gulf in July of this year. I think that taking into account the volatile and unpredictable situation in the region, the idea remains topical. We offer to put aside our differences and mutual claims and to establish an organization for security and cooperation in the region basically from scratch, which would include the Gulf States and which could involve Russia, China, the US, the EU, India and other interested states as observers,” he said.
“Tôi muốn nhắc bạn rằng theo logic này, Nga đã đưa ra khái niệm đảm bảo an ninh tập thể ở Vịnh Ba Tư vào tháng Bảy năm nay. Tôi nghĩ rằng phải tính đến tình huống bất ổn và không thể đoán trước trong khu vực, ý tưởng này vẫn còn đáng được quan tâm (mang tính thời sự). Chúng tôi đề nghị tạm gác sự khác biệt và yêu sách lẫn nhau để thành lập một tổ chức vì an ninh và hợp tác trong khu vực về cơ bản từ đầu, bao gồm các quốc gia vùng Vịnh và có thể liên quan đến Nga, Trung Quốc, Mỹ, EU, Ấn Độ và các quốc gia quan tâm khác như các nhà quan sát,” ông nói.
Câu 18:
The word “We” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ “We” trong đoạn 2 đề cập đến __________ .
A. công chúng
B. Tổng thống
C. Câu lạc bộ thảo luận Valdai.
D. Nước Nga
Căn cứ thông tin đoạn 2:
"I would like to remind you that following this logic, Russia has come up with the concept of ensuring collective security in the Persian Gulf in July of this year. I think that taking into account the volatile and unpredictable situation in the region, the idea remains topical. We offer to put aside our differences and mutual claims and to establish an organization for security and cooperation in the region….
("Tôi muốn nhắc bạn rằng theo logic này, Nga đã đưa ra khái niệm đảm bảo an ninh tập thể ở Vịnh Ba Tư vào tháng Bảy năm nay. Tôi nghĩ rằng phải tính đến tình huống bất ổn và không thể đoán trước trong khu vực, ý tưởng này vẫn còn đáng được quan tâm (mang tính thời sự). Chúng tôi đề nghị tạm gác sự khác biệt và yêu sách lẫn nhau để thành lập một tổ chức vì an ninh và hợp tác trong khu vực …)
Câu 19:
According to paragraph 3, what is NOT the reaction of other countries toward the plan?
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều gì không phải là phản ứng của các nước khác đối với kế hoạch này?
A. Iran đề nghị thành lập một liên minh với các tiểu bang Arab của Vịnh Ba tư.
B. Moscow đã sẵn sàng đảm trách khía cạnh quân sự trong khu vực.
C. Iran bày tỏ quan điểm đồng tình với ý kiến của Nga.
D. Moscow khuyến khích việc quân sự hóa trong khu vực để ép buộc luật và trật tự.
Dựa vào thông tin đoạn 3:
- He added that Iran offers to create a coalition on security in the Persian Gulf, including Iraq, Saudi Arabia, Bahrain, the United Arab Emirates, Qatar, Oman and Kuwait under the auspices of the UN.
(Ông nói thêm rằng Iran đề nghị tạo ra một liên minh về an ninh ở Vịnh Ba Tư, bao gồm Iraq, Ả Rập Saudi, Bahrain, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Qatar, Oman và Kuwait dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc.)
=> câu A
- Besides, Moscow offered to establish demilitarized zones in the region, abandon permanent deployment of units of non-regional states and establish military hotlines.
(Bên cạnh đó, Moscow đề nghị thành lập các khu phi quân sự trong khu vực, từ bỏ việc triển khai thường trực các đơn vị của các quốc gia ngoài khu vực và thiết lập đường dây nóng quân sự.)
=> câu B
- Earlier, during a joint press conference on the outcomes of the talks with Russian Foreign Minister Sergey Lavrov, Iranian top diplomat Mohammad Javad Zarif welcomed the Russian initiative.
(Trước đó trong một cuộc họp báo chung về kết quả của cuộc hội đàm với Bộ trưởng Ngoại giao Nga, ông Sergey Lavrov, nhà ngoại giao hang đầu của Iran Mohammad Javad Zarif đã hoan nghênh sang kiến này của Nga.)
=> câu C
Câu 20:
The word “auspices” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “auspices” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________ .
A. sự chấp thuận
B. lời hứa
C. áp lực
D. sự giám sát
Từ đồng nghĩa : auspices (sự bảo trợ) = approval
He added that Iran offers to create a coalition on security in the Persian Gulf, including Iraq, Saudi Arabia, Bahrain, the United Arab Emirates, Qatar, Oman and Kuwait under the auspices of the UN.
(Ông nói thêm rằng Iran đề nghị tạo ra một liên minh về an ninh ở Vịnh Ba Tư, bao gồm Iraq, Ả Rập Saudi, Bahrain, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Qatar, Oman và Kuwait dưới sự bảo trợ của Liên Hợp Quốc.)
Câu 21:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một ngày bình thường đối với một quốc gia trong ASEAN
B. Việt Nam khẳng định vai trò của mình trong ASEAN
C. Cạnh tranh như một động lực tăng trưởng
D. Sẵn sàng cho những cơ hội sắp tới
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Minister of Industry and Trade Tran Tuan Anh said over the past 50 years of co-operation and development, besides security, political, cultural and social cooperation, ASEAN has been focusing on economic co-operation through the establishment of the ASEAN Economic Community.
(Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh cho biết hơn 50 năm hợp tác và phát triển, bên cạnh an ninh, hợp tác chính trị, văn hóa và xã hội, ASEAN đã và đang tập trung về hợp tác kinh tế thông qua việc thành lập Cộng đồng kinh tế ASEAN.)
Đầu bài đọc, ta thấy tác giả đang đề cập đến vấn đề hợp tác kinh tế ở ASEAN, từ đoạn hai trở đi tác giả liên tục đưa ra những dẫn chứng về sự phát triển của kinh tế Việt Nam. Như vậy ta có thể suy ra, Việt Nam đang khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế khu vực.
Câu 22:
What is the tone of the paragraph 2?
Đáp án C
Giọng điệu của đoạn 2 là gì?
A. thiên vị
B. tạo động lực
C. tán dương, khen ngợi
D. gây bất hòa, kích động
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Statistics by the Ministry of Industry and Trade reveals when Vietnam joined AFTA in 1996, the country’s two-way trade turnover with other countries in the bloc was only some 5.9 billion USD. In 2018, this number increased by more than 9.5 times and reached about 56.3 billion USD. In the first six months of 2019, Vietnam’s exports to ASEAN reached 13.067 billion USD, up 6.7 percent year-on-year.
(Thống kê của Bộ Công Thương cho thấy khi Việt Nam gia nhập AFTA năm 1996, kim ngạch thương mại hai chiều của quốc gia này với các quốc gia khác trong khối chỉ khoảng 5,9 tỷ USD. Năm 2018, con số này tăng hơn 9,5 lần và đạt khoảng 56,3 tỷ USD. Trong 6 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN đạt 13,067 tỷ USD, tăng 6,7% hàng năm)
Từ việc dẫn ra các dẫn chứng về sự phát triển của kinh tế Việt Nam ta có thể suy ra giọng của đoạn văn ở đây là tán dương, khen ngợi.
Câu 23:
The word “cultivation” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “cultivation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. nông học
B. sự trồng cây
C. sự uyên bác
D. nông nghiệp
Từ đồng nghĩa cultivation (sự nuôi trồng) = farming
For example, Vietnam used to acquire shrimp cultivation methods from other countries, such as Thailand in the past.
(Ví dụ, Việt Nam đã từng sử dụng phương pháp nuôi trồng tôm từ các nước khác, như Thái Lan ngày xưa.)
Câu 24:
According to paragraph 3, what is correct about vietnam’s shrimp culturing?
Đáp án C
Theo đoạn 3, điều gì là đúng về hoạt động nuôi tôm của Việt Nam?
A. Đối tác thương mại thường xuyên nhất của Việt Nam là Thái Lan
B. Việt Nam là nước xuất khẩu tôm lớn nhất
C. Thái Lan đã giúp đỡ Việt Nam trong kỹ thuật nuôi tôm
D. Việt Nam là quốc gia tiên phong trong lĩnh vực này
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
For example, Vietnam used to acquire shrimp cultivation methods from other countries, such as Thailand in the past.
(Ví dụ, Việt Nam đã từng sử dụng phương pháp nuôi trồng tôm từ các nước khác, như Thái Lan ngày xưa.)
Câu 25:
The word “its” in paragraph 4 refers to _______.
Đáp án B
Từ “its” trong đoạn 4 đề cập đến __________ .
A. hội nhập
B. Việt Nam
C. ASEAN
D. đàm phán
Từ “its” ở đây dùng để chỉ đến sự sở hữu của danh từ Việt Nam được nhắc tới trước đó.
AEC lays a firm foundation for Vietnam to continue its journey of global integration, insiders said.
(AEC đặt nền tảng vững chắc để Việt Nam tiếp tục hành trình hội nhập toàn cầu của nó, những người trong cuộc cho biết.)
Câu 26:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận thông tin gì?
A. IMF và các mục tiêu và vai trò của nó
B. Lịch sử của IMF
C. Cơ cấu tổ chức của IMF
D. Thành viên của IMF
Căn cứ thông tin giới thiệu về IMF trong đoạn đầu:
The International Monetary Fund is an organization of 189 member countries. It stabilizes the global economy in three ways. First, it monitors global conditions and identifies risks. Second, it advises its members on how to improve their economies. Third, it provides technical assistance and short-term loans to prevent financial crises. The IMF’s goal is to prevent these disasters by guiding its members. These countries are willing to give up some of their sovereign authority to achieve that aim.
(Quỹ tiền tệ quốc tế là một tổ chức gồm 189 quốc gia thành viên. Nó ổn định nền kinh tế toàn cầu theo ba cách. Đầu tiên, nó theo dõi các điều kiện toàn cầu và xác định các rủi ro. Thứ hai, nó tư vấn cho các thành viên về cách cải thiện nền kinh tế của họ. Thứ ba, nó cung cấp sự hỗ trợ kỹ thuật và các khoản vay ngắn hạn để ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Mục tiêu của IMF là ngăn chặn những thảm họa này bằng cách hướng dẫn các thành viên của mình. Các nước này sẵn sàng từ bỏ một số thẩm quyền chủ quyền để đạt được mục tiêu đó.)
Câu 27:
The word “look into” in paragraph 2 can best be replaced by _____.
Đáp án C
Từ “look into” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _____.
A. tìm
B. cung cấp
C. kiểm tra
D. có được
Kiến thức từ vựng và cụm động từ: to look into (xem xét kỹ, kiểm tra) = to examine
The IMF has the rare ability to look into and review the economies of all its member countries. As a result, it has its finger on the pulse of the global economy better than any other organization.
(IMF có khả năng hiếm có trong việc kiểm tra và xem xét các nền kinh tế của tất cả các nước thành viên.)
Câu 28:
What can be inferred from paragraph 2?
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 2?
A. IMF đánh giá các tổ chức khác.
B. IMF khảo sát các điều kiện toàn cầu.
C. IMF xác định các quốc gia nào có thể vay tiền.
D. IMF đề xuất cách vượt qua khủng hoảng
Căn cứ nội dung đoạn 2, khái quát để hiểu ý chính của tác giả:
The IMF has the rare ability to look into and review the economies of all its member countries. As a result, it has its finger on the pulse of the global economy better than any other organization. The IMF produces a wealth of analytical reports. It provides the World Economic Outlook, the Global Financial Stability Report, and the Fiscal Monitor each year. It also delves into regional and country-specific assessments. It uses this information to determine which countries need to improve their policies. Hence, the IMF can identify which countries threaten global stability. The member countries have agreed to listen to the IMF’s recommendations because they want to improve their economies and remove these threats.
(IMF có khả năng hiếm có trong việc kiểm tra và xem xét các nền kinh tế của tất cả các nước thành viên. Do đó, nó có vai trò trong nhịp đập của nền kinh tế toàn cầu nhiều hơn so với bất kỳ tổ chức nào khác. IMF tạo ra rất nhiều báo cáo phân tích. Nó cung cấp Triển vọng kinh tế thế giới, Báo cáo ổn định tài chính toàn cầu và giám sát tài chính mỗi năm. Nó cũng đi sâu vào các đánh giá khu vực và quốc gia cụ thể. Nó sử dụng thông tin này để xác định quốc gia nào cần cải thiện chính sách. Do đó, IMF có thể xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu. Các nước thành viên đã đồng ý lắng nghe các khuyến nghị của IMF vì họ muốn cải thiện nền kinh tế của mình và loại bỏ những mối đe dọa này.)
Câu 29:
The word “It” in paragraph 2 refers to ______.
Đáp án D
Từ “It” trong đoạn 2 ám chỉ ______.
A. Kinh tế toàn cầu
B. Tổ chức
C. Báo cáo phân tích
D. IMF
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
The IMF produces a wealth of analytical reports. It provides the World Economic Outlook, the Global Financial Stability Report, and the Fiscal Monitor each year.
(IMF tạo ra rất nhiều báo cáo phân tích. Nó cung cấp Triển vọng kinh tế thế giới, Báo cáo ổn định tài chính toàn cầu và giám sát tài chính mỗi năm.)
Câu 30:
According to paragraph 3, which of the following is NOT a method of IMF to help countries prevent financial crises?
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp của IMF để giúp các quốc gia ngăn chặn khủng hoảng tài chính?
A. Xây dựng tiêu chuẩn cho các thành viên
B. Phát hành báo cáo quốc gia thành viên
C. Khuyến khích tăng trưởng bền vững và mức sống cao
D. Cho các nước đang phát triển vay để vượt qua khủng hoảng
Căn cứ thông tin đoạn 3, chỉ có nội dung phương án D không được nói đến:
It develops standards that its members should follow.
(Nó phát triển các tiêu chuẩn mà các thành viên của nó phải tuân theo.)
It also issues member country reports that investors use to make well-informed decisions.
(Nó cũng đưa ra các báo cáo quốc gia thành viên mà nhà đầu tư sử dụng để đưa ra quyết định sáng suốt.)
The IMF also encourages sustained growth and high living standards, which is the best way to reduce members’ vulnerability to crises.
(IMF cũng khuyến khích tăng trưởng bền vững và mức sống cao, đó là cách tốt nhất để giảm thiểu tính dễ tổn thương của các thành viên đối với các cuộc khủng hoảng.)
Câu 31:
The word “capital” in paragraph 3 probably means ______.
Đáp án A
Từ “capital” trong đoạn 3 có thể có nghĩa là ______.
A. Một số tiền lớn được đầu tư
B. Số tiền phụ trội mà bạn trả lại
C. Tiền mà một tổ chức như ngân hàng cho vay
D. Giá trị cổ phần trong một công ty
Kiến thức từ vựng: capital (n) = tiền vốn
They had limited access to international capital markets due to their economic difficulties.
(Họ đã hạn chế tiếp cận thị trường vốn quốc tế do những khó khăn kinh tế của họ.)
Câu 32:
Which of the following best summarizes paragraph 4?
Đáp án B
Lựa chọn nào sau đây tóm tắt tốt nhất đoạn 4?
A. IMF cung cấp đầy đủ ngoại hối.
B. IMF cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và các khoản vay ngắn hạn.
C. IMF cải thiện chức năng của thị trường tài chính.
D. IMF xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu.
Căn cứ thông tin đoạn 4, cần hiểu và khái quát ý chính đoạn văn:
The IMF provides loans to help its members tackle balance of payments problems, stabilize their economies, and restore sustainable growth.
(IMF cung cấp các khoản vay để giúp các thành viên giải quyết vấn đề cán cân thanh toán, ổn định nền kinh tế và khôi phục tăng trưởng bền vững.)
Traditionally, most IMF borrowers were developing countries. They had limited access to international capital markets due to their economic difficulties. An IMF loan signals that a country’s economic policies are on the right track. That reassures investors and acts as a catalyst for attracting funds from other sources.
(Theo truyền thống, hầu hết người vay IMF là các nước đang phát triển. Họ đã hạn chế tiếp cận thị trường vốn quốc tế do những khó khăn kinh tế của họ. Một khoản vay IMF báo hiệu rằng các chính sách kinh tế của một quốc gia đang đi đúng hướng. Điều đó làm cho các nhà đầu tư yên tâm và hoạt động như một chất xúc tác để thu hút tiền từ các nguồn khác.)
Câu 33:
According to paragraph, which of the following is TRUE about the International Monetary Fund?
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG về Tổ chức Tiền tệ Quốc tế IMF?
A. Mặc dù IMF đưa ra nhiều báo cáo kinh tế, nhưng nó không thể xác định các quốc gia nào đe dọa sự ổn định toàn cầu.
B. Các nước thành viên không nên tuân theo tiêu chuẩn của IMF để phát triển quốc gia của họ.
C. Khoản vay IMF chứng minh rằng chính sách kinh tế của một quốc gia là chính xác.
D. Vai trò của IMF đã tăng lên kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 1998 bắt đầu.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: It uses this information to determine which countries need to improve their policies. Hence, the IMF can identify which countries threaten global stability.
(Nó sử dụng thông tin này để xác định quốc gia nào cần cải thiện chính sách. Do đó, IMF có thể xác định các nước đe dọa sự ổn định toàn cầu.)
Đoạn 3: Since the Mexican peso crisis of 1994–95 and the Asian crisis of 1997–98, the IMF has taken a more active role to help countries prevent financial crises. It develops standards that its members should follow.
(Kể từ cuộc khủng hoảng peso Mexico năm 1994–95 và cuộc khủng hoảng châu Á 1997–98, IMF đã có một vai trò tích cực hơn để giúp các quốc gia ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Nó phát triển các tiêu chuẩn mà các thành viên của nó nên tuân theo.)
Đoạn 4: An IMF loan signals that a country’s economic policies are on the right track. That reassures investors and acts as a catalyst for attracting funds from other sources.
(Một khoản vay IMF báo hiệu rằng các chính sách kinh tế của một quốc gia đang đi đúng hướng. Điều đó làm cho các nhà đầu tư yên tâm và hoạt động như một chất xúc tác để thu hút tiền từ các nguồn khác.)
Đoạn cuối: The role of the IMF has increased since the onset of the 2008 global financial crisis.
(Vai trò của IMF đã tăng lên kể từ khi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 bắt đầu.)
Câu 34:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận vấn đề gì sau đây?
A. OPEC và các thành viên.
B. Tư cách thành viên và tổ chức của OPEC.
C. Thành lập OPEC.
D. Thành viên ban đầu của OPEC.
Căn cứ thông tin giới thiệu trong đoạn mở đầu:
OPEC was established at a conference held in Baghdad Sept. 10–14, 1960, and was formally constituted in January 1961 by five countries: Saudi Arabia, Iran, Iraq, Kuwait, and Venezuela. Members admitted afterward include Qatar (1961), Indonesia and Libya (1962), Abū Ẓabī (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973), and Angola (2007). The United Arab Emirates assumed Abū Ẓabī’s membership in the 1970s.
(OPEC được thành lập tại một hội nghị được tổ chức tại Baghdad từ ngày 10-14/9/1960, và được chính thức thành lập vào tháng 1 năm 1961 bởi 5 quốc gia: Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, Kuwait và Venezuela. Các thành viên được thừa nhận sau đó bao gồm Qatar (1961), Indonesia và Libya (1962), Abū Ẓabī (1967), Algeria (1969), Nigeria (1971), Ecuador (1973) và Angola (2007). Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất đã nắm vai trò thành viên của Abū Ẓabī vào những năm 1970.)
Câu 35:
According to paragraph 1, what are founding members of OPEC?
Đáp án A
Theo đoạn 1, các thành viên sáng lập của OPEC là gì?
A. Iraq, Kuwait, Venezuela, Ả Rập Xê Út và Iran
B. Qatar, Iraq, Kuwait, Venezuela và Ả Rập Saudi
C. Indonesia, Kuwait, Venezuela, Ả Rập Xê Út và Libya
D. Abū Ẓabī, Venezuela, Ả Rập Xê Út, Libya và Nigeria
Căn cứ thông tin đoạn 1:
OPEC was established at a conference held in Baghdad Sept. 10–14, 1960, and was formally constituted in January 1961 by five countries: Saudi Arabia, Iran, Iraq, Kuwait, and Venezuela.
(OPEC được thành lập tại một hội nghị được tổ chức tại Baghdad từ ngày 10-14/9/1960, và được chính thức thành lập vào tháng 1 năm 1961 bởi 5 quốc gia: Ả Rập Xê Út, Iran, Iraq, Kuwait và Venezuela.)
Câu 36:
The word “semiannual” in paragraph 2 mostly means ______.
Đáp án D
Từ “semiannual” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. Xảy ra sáu lần một năm
B. Xảy ra sau mỗi sáu tháng
C. Xảy ra mỗi hai năm
D. Xảy ra hai lần mỗi năm
Kiến thức từ vựng: semiannual (a) = hai lần mỗi năm
OPEC members coordinate policies on oil prices, production, and related matters at semiannual and special meetings of the OPEC Conference.
(Các thành viên OPEC phối hợp các chính sách về giá dầu, sản xuất và các vấn đề liên quan tại các cuộc họp bán niên và đặc biệt của Hội nghị OPEC.)
Câu 37:
According to paragraph 2, how to identify representatives in the Board of Governors?
Đáp án C
Theo đoạn 2, làm thế nào để xác định các đại diện trong Hội đồng quản trị?
A. Hội đồng quản trị có trách nhiệm lựa chọn chúng.
B. Hội nghị OPEC sẽ quyết định ai là đại diện.
C. Họ được chỉ định bởi mỗi quốc gia thành viên.
D. Họ được đề xuất bởi Ban thư ký.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The Board of Governors, which is responsible for managing the organization, convening the Conference, and drawing up the annual budget, contains representatives appointed by each member country.
(Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm quản lý tổ chức, triệu tập Hội nghị và lập ngân sách hàng năm, bao gồm các đại diện do mỗi quốc gia thành viên chỉ định)
Câu 38:
According to paragraph 3, what is probably the reason for the dominant role of Saudi Arabia?
Đáp án D
Theo đoạn 3, điều gì có thể là lý do cho vai trò vượt trội của Ả Rập Xê Út?
A. Nó có một vị trí địa lý tốt.
B. Dân số của nó đang tăng nhanh.
C. Dân số tương đối nhỏ.
D. Nó có trữ lượng dầu lớn nhất.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Saudi Arabia, which has the largest reserves and a relatively small (but fast-growing) population, has traditionally played a dominant role in determining overall production and prices.
(Ả Rập Xê Út, nơi có trữ lượng lớn nhất và dân số tương đối nhỏ (nhưng đang tăng trưởng nhanh), có truyền thống đóng vai trò chủ đạo trong việc xác định sản xuất và giá cả tổng thể.)
Câu 39:
The word “Those” in paragraph 4 refers to ______.
Đáp án A
Từ “Those” trong đoạn 4 ám chỉ ______.
A. Chuyên gia
B. Các-ten
C. Giá cả
D. Ngữ nghĩa học
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
Other experts believe that OPEC is an effective cartel, though it has not been equally effective at all times. The debate largely centres on semantics and the definition of what constitutes a cartel. Those who argue that OPEC is not a cartel emphasize the sovereignty of each member country, the inherent problems of coordinating price and production policies, and the tendency of countries to renege on prior agreements at ministerial meetings.
(Các chuyên gia khác tin rằng OPEC là một các-ten hiệu quả, mặc dù nó không hiệu quả như nhau ở mọi thời điểm. Cuộc tranh luận chủ yếu tập trung vào ngữ nghĩa và định nghĩa về những gì cấu thành một các-ten. Những người cho rằng OPEC không phải là một các-ten nhấn mạnh chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên, những vấn đề cố hữu trong việc điều phối chính sách giá cả và sản xuất, và xu hướng của các quốc gia không tuân theo các thỏa thuận trước tại các cuộc họp hội đồng.)
Câu 40:
Which of the following is NOT true about OPEC according to the passage?
Đáp án B
Thông tin nào sau đây KHÔNG đúng về OPEC theo nội dung đoạn văn?
A. Trụ sở chính của OPEC ở Geneva trước năm 1965.
B. Các thành viên của OPEC có vai trò như nhau và chỉ khác nhau về quy mô trữ lượng dầu.
C. OPEC có nhiều xung đột trong suốt lịch sử của nó.
D. Iran và Iraq thường sản xuất ở mức cao so với trữ lượng của họ.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: OPEC’s headquarters, first located in Geneva, was moved to Vienna in 1965.
(Trụ sở chính của OPEC, đầu tiên được đặt tại Geneva, được chuyển đến Vienna năm 1965.)
Đoạn 3: Members differ in a variety of ways, including the size of oil reserves, geography, religion, and economic and political interests.
(Các thành viên khác nhau theo nhiều cách khác nhau, bao gồm quy mô trữ lượng dầu, địa lý, tôn giáo và lợi ích kinh tế và chính trị.)
Đoạn 4: Because OPEC has been beset by numerous conflicts throughout its history, some experts have concluded that it is not a cartel.
(Bởi vì OPEC đã bị bao vây bởi nhiều cuộc xung đột trong lịch sử của nó, một số chuyên gia đã kết luận rằng nó không phải là một các-ten)
Đoạn 5: whereas Iran and Iraq, both with large and growing populations, have generally produced at high levels relative to reserves.
Câu 41:
The word “impaired” in the last paragraph can best be replaced by _____.
Đáp án C
Từ “impaired” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng _____.
A. tăng cường
B. cải thiện
C. làm hại
D. sửa đổi
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: to impair (làm hư hại) = to damage
Revolutions and wars have impaired the ability of some OPEC members to maintain high levels of production.
(Cuộc cách mạng và chiến tranh đã làm suy yếu khả năng của một số thành viên OPEC duy trì mức sản xuất cao.)
Câu 42:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Sự hợp tác giữa các tổ chức địa phương và quốc tế
B. Công nghệ mới trong điều trị căn bệnh của thế kỷ
C. Trận đấu chống lại bệnh ung thư vú ngày càng trở nên dữ dội
D. Tổ chức quốc tế kêu gọi các địa phương trong dự án mới của họ.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
October brings attention to breast cancer, by raising awareness of treatment, research and prevention. One local company is going a step above the rest, by offering a free home cleaning to a patient undergoing treatment. Cleaning for a Reason is an international organization that provides home cleanings for family members battling cancer.
(Tháng 10 gây chú ý đến bệnh ung thư vú, bằng cách nâng cao nhận thức về điều trị, nghiên cứu và phòng ngừa. Một công ty địa phương đang đi trước một bước so với phần còn lại, bằng cách cung cấp dịch vụ dọn dẹp nhà miễn phí cho bệnh nhân đang điều trị. “Cleaning for a Reason” là một tổ chức quốc tế cung cấp dịch vụ dọn dẹp nhà cửa cho các thành viên gia đình đang chiến đấu với bệnh ung thư.)
Câu 43:
The word “undergoing” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “undergoing” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ:
A. đòi hỏi, yêu cầu
B. chịu đựng
C. chịu, được, bị (điều trị)
D. chấp nhận
Từ đồng nghĩa: undergo (chịu đựng, trải qua: khó khăn, đau đớn) = receive
One local company is going a step above the rest, by offering a free home cleaning to a patient undergoing treatment.
(Một công ty địa phương đang đi trước một bước so với phần còn lại, bằng cách cung cấp dịch vụ dọn dẹp nhà miễn phí cho bệnh nhân đang điều trị.)
Câu 44:
According to paragraph 3, what was Lenora Floyd’s feeling toward the cleaning service?
Đáp án D
Theo như đoạn 3, cảm giác của Lenora Floyd đối với dịch vụ dọn dẹp như thế nào?
A. Cô ấy thấy trước được rằng dịch vụ này sẽ lỗi thời bởi sự phổ biến của người máy.
B. Cô ấy nhận xét dự án của tổ chức hầu như không cần thiết và thừa thãi.
C. Cô ấy đã đoán trước rằng một ngày nào đó nó sẽ xuất hiện và trở thành tiêu chuẩn trong tương lai gần.
D. Cô ấy đánh giá cao sự xuất hiện của dịch vụ hữu ích này và bộc lộ sự quan tâm tới việc sử dụng trong tương lai.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Columbia native Lenora Floyd was diagnosed with breast cancer in 2018, and learned about Cleaning for a Reason from a flyer. “I was sitting at the table and I thought ‘that’s really something that would be such a huge help!’ Because I do most of the cleaning around the house, and I didn’t really know what to expect,” said Floyd. Floyd said having a clean home lifted a burden while she was going through a tough time. “It was just really nice to have that service, and one less thing not to have to worry about. Be able to rest instead of thinking ‘oh, I really need to vacuum up,’” said Floyd.
(Lenora Floyd đến từ Columbia được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú vào năm 2018 và đã biết về “Cleaning for a Reason” từ một tờ rơi. “Tôi đang ngồi ở bàn và nghĩ rằng ‘đó thực sự là một thứ giúp ích rất lớn!’ Bởi vì tôi làm hầu hết việc dọn dẹp xung quanh nhà, và tôi thực sự không biết nên trông đợi điều gì,” Floyd nói. Floyd nói rằng có một ngôi nhà sạch sẽ trút bỏ gánh nặng trong khi cô đang trải qua một thời gian khó khăn. “Thật là tốt khi có dịch vụ đó, và ít ra có một điều không phải lo lắng. Có thể nghỉ ngơi thay vì suy nghĩ ‘Ồ, tôi thực sự cần hút bụi’, Floyd nói.
Câu 45:
According to paragraph 4, what is the motive behind the organization’s work?
Đáp án B
Theo như đoạn 4, động cơ (lý do) ẩn sau công việc của tổ chức này là gì?
A. Để tạo ra một môi trường thúc đẩy tác dụng của hóa trị và xạ trị.
B. Để giảm bớt gánh nặng việc nhà của những bệnh nhân làm nội trợ tới một mức độ đáng kể.
C. Để thiết lập một mạng lưới những người có chung một tình trạng bệnh.
D. Để đưa ra một lời cảnh báo về ảnh hưởng xấu của công việc nhà với những người bệnh nằm liệt giường.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“The chemotherapy and radiation really just takes a toll on your body. When someone is going through those times, the last thing you want to do is to have to do physical work. And house cleaning, of course, is physical work,” said Kanipe. “It’s nice to be able to take one small thing off of their plate. That they don’t have to worry about cleaning or keeping their house clean,” said Nicka Evans, a certified cleaning technician with Deserved Comfort. “This is what I do for work, it doesn’t seem like it’s a big deal. But to be able to come into someone’s house and see that it is a big deal and it’s important to them, it really means a lot to me.”
“Các hóa trị và xạ trị thực sự chỉ gây tổn hại cho cơ thể của bạn. Khi ai đó đang trải qua những thời điểm đó, điều cuối cùng bạn muốn làm là phải làm công việc thể chất. Và việc dọn dẹp nhà cửa, tất nhiên, là công việc thể chất, Kanipe nói. “Thật tuyệt khi có thể lấy một thứ nhỏ ra khỏi đĩa của họ. Điều đó có nghĩa là họ không phải lo lắng về việc dọn dẹp hay giữ nhà cửa sạch sẽ.” Nicka Evans, một kỹ thuật viên vệ sinh được chứng nhận của Deserved Comfort cho biết. “Đây là những gì tôi làm vì công việc, có vẻ như đó không phải là vấn đề lớn. Nhưng để có thể vào nhà của ai đó và thấy rằng đó là một vấn đề lớn và nó quan trọng đối với họ, nó thực sự có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.”
Câu 46:
The following sentences are true, EXCEPT _______.
Đáp án D
Các câu sau đều đúng, ngoại trừ:
A. Lenora Floyd vô tình biết đến tổ chức “Cleaning for a Reason” trên một tờ rơi.
B. Hầu hết mọi người bị ung thư đều yêu cầu hóa trị trong quá trình điều trị.
C. Sự hợp tác giữa hai tổ chức khác nhau về quy mô bắt đầu năm 2014.
D. Deserved Comfort House Cleaning là một tổ chức nổi tiếng quốc tế.
Dựa vào các thông tin trong bài:
- Columbia native Lenora Floyd was diagnosed with breast cancer in 2018, and learned about Cleaning for a Reason from a flyer.
(Lenora Floyd đến từ Columbia được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vú vào năm 2018 và đã biết về “Cleaning for a Reason” từ một tờ rơi.)
=> câu A đúng.
- “The chemotherapy and radiation really just takes a toll on your body.
(Các hóa trị và xạ trị thực sự chỉ gây tổn hại cho cơ thể của bạn.)
=> câu B đúng.
- Since partnering with Cleaning for a Reason in 2014, Deserved Comfort has donated about $15,000 worth of cleanings.
(Kể từ khi hợp tác với Cleaning for a Reason vào năm 2014, Deserved Comfort đã quyên góp khoảng 15.000 đô la để làm sạch.)
=> câu C đúng
- One local company is going a step above the rest, by offering a free home cleaning to a patient undergoing treatment. Cleaning for a Reason is an international organization that provides home cleanings for family members battling cancer.
(Một công ty địa phương đang đi trước một bước so với phần còn lại, bằng cách cung cấp dịch vụ dọn dẹp nhà miễn phí cho bệnh nhân đang điều trị. “Cleaning for a Reason” là một tổ chức quốc tế cung cấp dịch vụ dọn dẹp nhà cửa cho các thành viên gia đình đang chiến đấu với bệnh ung thư.)
- Marlo Kanipe, owner of Deserved Comfort House Cleaning. The company partners with Cleaning for a Reason to provide the service locally.
(Marlo Kanipe, chủ sở hữu của Deserved Comfort House Cleaning cho biết. Công ty hợp tác với Cleaning for a Reason để cung cấp dịch vụ tại địa phương.)
=> “Cleaning for a Reason” mới là tột tổ chức quốc tế còn Deserved Comfort House Cleaning là một công ty địa phương => câu D sai.
Câu 47:
The word “certified” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “certified” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________ .
A. có đủ tiêu chuẩn
B. được hỗ trợ
C. được xác nhận
D. được bổ nhiệm
Từ đồng nghĩa: certified (được chứng nhận) = qualified
“It’s nice to be able to take one small thing off of their plate. That they don’t have to worry about cleaning or keeping their house clean,” said Nicka Evans, a certified cleaning technician with Deserved Comfort.”
(“Thật tuyệt khi có thể lấy một thứ nhỏ ra khỏi đĩa của họ. Điều đó có nghĩa là họ không phải lo lắng về việc dọn dẹp hay giữ nhà cửa sạch sẽ.” Nicka Evans, một kỹ thuật viên vệ sinh được chứng nhận của Deserved Comfort cho biết.)
Câu 48:
The word “they” in paragraph 5 refers to _____.
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 5 đề cập đến __________ .
A. các đối tác
B. những người dọn dẹp
C. những bệnh nhân
D. các tổ chức
Căn cứ thông tin đoạn 5: Since partnering with Cleaning for a Reason in 2014, Deserved Comfort has donated about $15,000 worth of cleanings. They will continue to help and be there for people as they battle cancer.
(Kể từ khi hợp tác với Cleaning for a Reason vào năm 2014, Deserved Comfort đã quyên góp khoảng 15.000 đô la để làm sạch. Họ sẽ tiếp tục giúp đỡ và có mặt cho mọi người khi họ chiến đấu với bệnh ung thư.)
=> “they” ở đây chính là các bệnh nhân ung thư.
Câu 49:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây được suy ra từ đoạn văn trên:
A. Các tổ chức quốc tế và chính quyền địa phương thường bất đồng với nhau về giá trị và phương hướng.
B. Marlo Kanipe đã tự mình vượt qua gian khổ để tạo ra một trải nghiệm tốt hơn cho những người cùng hoàn cảnh khó khăn chia sẻ với nhau.
C. Các tổ chức quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc khuyến khích mọi người đòi hỏi quyền lợi của mình.
D. Dự án giữa các tổ chức địa phương và quốc tế sụp đổ do áp lực tài chính.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“I am a breast cancer survivor myself, I was diagnosed in 2011. And so when I found out about this in 2014, after going through my experience of being extremely tired and just no energy at all to perform day to day tasks, that I realized this would be something that would greatly benefit the women in our community,” said Marlo Kanipe, owner of Deserved Comfort House Cleaning. The company partners with Cleaning for a Reason to provide the service locally.
(“Bản thân tôi là một người sống sót sau căn bệnh ung thư vú, tôi đã được chẩn đoán vào năm 2011. Và khi tôi phát hiện ra điều này vào năm 2014, sau khi trải qua cảm giác vô cùng mệt mỏi và không còn chút năng lượng nào để thực hiện các nhiệm vụ hàng ngày, tôi đã nhận ra đây sẽ là điều có ích cho phụ nữ trong cộng đồng của chúng tôi.” Marlo Kanipe, chủ sở hữu của Deserved Comfort House Cleaning cho biết. Công ty hợp tác với Cleaning for a Reason để cung cấp dịch vụ tại địa phương.)
Câu 50:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Thành viên sáng lập ASEAN
B. Cơ hội mới cho Việt Nam
C. Lãnh đạo Việt Nam tại ASEAN
D. Vai trò của Việt Nam trong ASEAN
Căn cứ vào nội dung toàn bài đọc ta thấy, tác giả lần lượt đề cập đến việc Việt Nam gia nhập ASEAN, và những đóng góp của Việt Nam trong vấn đề an ninh của khu vực. Nên suy ra, đoạn văn đang nói về vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
Câu 51:
The word “it” in paragraph 1 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. giải pháp
B. Liên Xô
C. ASEAN
D. Việt Nam
Từ “it” ở đây dùng để chỉ đến danh từ Việt Nam được nhắc tới trước đó.
So it was not surprising when Vietnam expressed interest in joining ASEAN as early as 1992, or when it did in fact join in July 1995.
(Vì vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi Việt Nam bày tỏ sự quan tâm đến việc gia nhập ASEAN sớm nhất vào năm 1992, hoặc khi nó đã biến điều đó thành sự thật khi gia nhập vào tổ chức vào tháng 7 năm 1995.)
Câu 52:
According to paragraph 2, what is NOT mentioned as one of the roles of Vietnam?
Đáp án B
Theo đoạn 2, điều gì không được đề cập là một trong những vai trò của Việt Nam?
A. Thành viên ASEAN
B. Siêu cường toàn cầu
C. Đất nước Đông Dương
D. Quốc gia Đông Nam Á
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
As an ASEAN member, Vietnam has worked hard to secure peace and reconciliation among Southeast Asian nations, which were once deeply divided by war. Vietnam was the first Indochinese country to join ASEAN, and its move helped end confrontation between the Indochinese bloc and ASEAN. Vietnam has also helped ASEAN partner with non-regional players.
(Là một thành viên ASEAN, Việt Nam đã làm việc tích cực để bảo đảm hòa bình và hòa giải giữa các quốc gia Đông Nam Á, cái mà đã từng bị chia rẽ sâu sắc bởi chiến tranh. Việt Nam là quốc gia Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN, và động thái của nó đã giúp chấm dứt sự đối đầu giữa khối Đông Dương và ASEAN. Việt nam cũng giúp đối tác ASEAN với các nước ngoài khu vực.)
Câu 53:
The word “clout” in paragraph is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “clout” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ _______.
A. năng lực
B. cấp bậc
C. khống chế
D. đòn đánh
Từ đồng nghĩa: “clout” (quyền lực) = power
Căn cứ thông tin đoạn 2:
This, in turn, raised Vietnam’s global image, leading to increased cooperation with multiple players in the region and greater bargaining clout with super powers like the United States and China.
(Chính điều này đã làm thúc đẩy hình ảnh toàn cầu của Việt Nam, dẫn đến tăng cường hợp tác với nhiều thành viên trong khu vực và tăng cường lợi thế thương lượng với các siêu cường như Hoa Kỳ và Trung Quốc.)
Câu 54:
According to paragraph 3, what is correct about the activities of ASEAN?
Đáp án C
Theo đoạn 3, điều gì là đúng về các hoạt động của ASEAN?
A. Những bất đồng về vấn đề an ninh không thể thách thức sự thống nhất của ASEAN
B. Hiệp ước về khu vực không có vũ khí hạt nhân được Việt Nam đề xuất
C. Những thách thức an ninh gặp phải bao gồm tranh chấp hàng hải
D. Một nhóm tư vấn được thành lập để giám sát các hoạt động của bọn khủng bố
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
But the most proactive steps by Hanoi towards regional stability have revolved around disputes in the South China Sea. A direct claimant in the dispute, Vietnam, along with the Philippines, has made constant efforts to put the South China Sea on ASEAN’s agenda, ensuring conflict is dealt with in a constructive way.
(Nhưng những bước chủ động nhất của Hà Nội hướng tới sự ổn định khu vực xoay quanh các tranh chấp ở Biển Đông. Một bên yêu cầu trực tiếp trong tranh chấp, Việt Nam cùng với Philippines, đã nỗ lực không ngừng để đưa Biển Đông vào trong chương trình nghị sự của ASEAN, đảm bảo xung đột được giải quyết theo cách xây dựng.)
Câu 55:
The word “pillar” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “pillar” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________ .
A. trái tim
B. nền tảng
C. cái baluster
D. trụ cột
Từ đồng nghĩa pillar (trụ cột) = mainstay
Vietnam has remained committed to ASEAN since it joined in 1995 and Vietnam is beginning to integrate further with the global community, and cooperation with ASEAN will always be an important pillar in its foreign policy.
(Việt Nam vẫn cam kết với ASEAN kể từ khi gia nhập vào năm 1995 và Việt Nam đang bắt đầu hội nhập hơn nữa với cộng đồng toàn cầu và hợp tác với ASEAN sẽ luôn là một trụ cột quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam.)
Câu 56:
What will the next paragraph of the passage possibly discuss?
Đáp án B
Đoạn tiếp theo của đoạn văn có thể thảo luận về điều gì?
A. Quan điểm của công dân toàn cầu về sự phát triển gần đây của Việt Nam.
B. Việt Nam tham gia vào các hoạt động kinh tế của tổ chức.
C. Việt Nam như một vị trí chiến lược cho thương mại toàn cầu.
D. Các quốc gia phát triển khác nhau quan tâm đến Việt Nam.
Căn cứ vào thông tin các đoạn:
Vietnam’s membership of the grouping integrated its security with the whole of Southeast Asia and created a favourable environment for economic development.
(Thành viên Việt Nam của nhóm đã tích hợp nền an ninh của mình với toàn bộ Đông Nam Á và tạo ra một môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế.)
But Vietnam’s interest in ASEAN is not limited to security issues. Its leadership also drives efforts toward an ASEAN Economic Community (AEC).
(Nhưng mối quan tâm của Việt Nam đối với ASEAN không chỉ giới hạn ở các vấn đề về an ninh. Các nhà lãnh đạo của nó cũng thúc đẩy các nỗ lực hướng tới một Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC).)
Căn cứ vào các thông tin trên ta thấy tác giả đã nói về vấn đề an ninh nên có thể suy ra đoạn tiếp theo có thể sẽ đề cập đến vấn đề về kinh tế.
Câu 57:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Gia nhập ASEAN chắc chắn có ý nghĩa an ninh quan trọng đối với Việt Nam.
B. Khu vực đang cần đầu tư, thương mại và phát triển cơ sở hạ tầng.
C. Khối sẽ trở nên chia rẽ cho dù có bao nhiêu vấn đề đã được giải quyết.
D. ASEAN là một tổ chức nguyên khối liên quan đến an ninh, chính trị và kinh tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
In 1988, a year before the Soviet Union collapsed, the 13th National Congress of the Communist Party of Vietnam adopted a resolution to have “more friends and fewer enemies”. So it was not surprising when Vietnam expressed interest in joining ASEAN as early as 1992, or when it did in fact join in July 1995.
(Năm 1988, một năm trước khi Liên Xô sụp đổ, Đại hội Cộng sản toàn quốc lần thứ 13 Đảng Cộng Sản Việt Nam đã thông qua một nghị quyết “nhiều bạn hơn và ít kẻ thù hơn”. Vì vậy, không có gì đáng ngạc nhiên khi Việt Nam bày tỏ sự quan tâm đến việc gia nhập ASEAN sớm nhất là năm 1992, hoặc khi nó đã biến điều đó thành sự thật khi gia nhập vào tổ chức vào tháng 7 năm 1995.)
Câu 58:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Đáp án nào sau đây là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Một số người bị nhiễm vi rút corona đã trở nên ốm yếu, nhưng hầu hết mọi người thì không bị.
B. Những gì mà các nhà khoa học không biết về những bệnh nhân nhiễm vi rút corona.
C. Những gì mà các lãnh đạo đang thực hiện để đối phó với sự lây lan của vi rút corona.
D. Tổ chức WHO tuyên bố rằng sự bùng phát của vi rút corona là một đại dịch bệnh.
=> Căn cứ vào thông tin ngay đầu trong bài:
“The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic.”
(Tổ chức Y tế Thế giới vào thứ 4 đã tuyên bố sự bùng phát nhanh chóng của vi rút corona là một đại dịch bệnh.)
Cùng một số thông tin đáng chú ý khác:
“WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch bệnh phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
“WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên thực hiện đầy đủ sự kết hợp mang tính chiến lược ở cả hai biện pháp.)
=> Như vậy ta thấy xuyên suốt bài hầu hết đều đề cập đến việc tuyên bố cũng như là các thông báo chính thức đến từ WHO về thực trạng vấn đề đại dịch corona và cho thấy, đó là vấn đề ảnh hưởng đến toàn cầu; cùng với đó là các biện pháp cần thiết mà WHO đưa ra để góp phần đẩy lùi đại dịch này.
Câu 59:
The word “pandemic” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “pandemic” trong đoạn văn thứ nhất gần nghĩa với __________.
A. epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (n): đại dịch bệnh (lan truyền khắp nơi và nhiều người mắc phải ở cùng một thời điểm)
B. ebullition /ˌebəˈlɪʃən/ (n): sự sục sôi (cảm xúc); sự làm sôi
C. epizootic /ˌepɪzəʊˈɒtɪk/ (n): thuộc dịch bệnh của động vật
D. endemic /enˈdemɪk/ (n): bệnh địa phương (tình trạng bệnh dịch xuất hiện chỉ ở một số khu vực hoặc nhóm người nhất định nào đó)
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu, ta có:
The World Health Organization on Wednesday declared the rapidly spreading coronavirus outbreak a pandemic. Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb even higher.”
(Tổ chức Y tế Thế giới hôm thứ 4 đã tuyên bố đại dịch vi rút corona lan truyền nhanh chóng đã bùng phát thành đại dịch toàn cầu. Tổng giám đốc Tedros Adhanom Ghebreyesus nói rằng, “Chúng tôi cho rằng sẽ còn thấy số ca, số người chết và số quốc gia bị ảnh hưởng còn tăng cao hơn nữa.”)
=> Theo ngữ cảnh đó, ta có: Pandemic /pænˈdemɪk/ (n): đại dịch toàn cầu ~ epidemic
Câu 60:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn văn thứ 2 đề cập đến _________.
A. sự bùng phát
B. sự lây lan
C. cuộc đấu tranh
D. vi rút
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“On Wednesday, they stressed that fundamental public health interventions can still limit the spread of the virus and drive down cases even where it was transmitting widely, as the work of authorities and communities in China, Singapore, and South Korea has shown.”
(Vào hôm Thứ 4, họ đã nhấn mạnh rằng sự can thiệp y tế cộng đồng cơ bản có thể hạn chế sự lây lan của vi rút và làm giảm các ca nhiễm thậm chí khi mà nó đang lan truyền một cách rộng rãi, như là những động thái mà các nhà chức trách và các cộng đồng ở Trung Quốc, Singapore, và Nam Hàn đã và đang thực hiện.)
=> Theo nghĩa như vậy thì “it” ở đây chỉ có thể ám chỉ “virus”.
Câu 61:
According to paragraph 3, what is NOT mentioned about the virus and its state of spreading?
Đáp án B
Theo như đoạn 3, cái nào sau đây KHÔNG được đề cập về con vi rút và tình trạng lây lan của nó?
A. Tổ chức Y tế Thế Giới cho thấy rằng tất cả các quốc gia vẫn có thể thay đổi được diễn biến tình hình dịch bệnh.
B. Vi rút đang lây lan hiện nay là loại vi rút corona thứ hai có thể đạt đến mức độ đại dịch.
C. Vi rút corona ban đầu chỉ lây nhiễm giữa các động vật nhưng bằng một cách nào đó mà nó đã lây nhiễm sang người.
D. Trung Quốc được xem là nơi bắt nguồn của vi rút corona và là nơi mà tình hình dịch bệnh đạt đến mức độ nặng nề nhất.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn 3:
*Đáp án A => Tedros used the fact that 90% of the cumulative cases have been reported in just four countries as evidence that the rest of the world still had time to prevent an explosion of cases with action.”
(Tedros đã đưa ra sự thật rằng 90 phần trăm các ca nhiễm được cộng dồn lại đã được báo cáo chỉ ở bốn quốc gia và đó là bằng chứng cho thấy rằng các nơi còn lại trên thế giới vẫn còn có thời gian để thực hiện các động thái phòng tránh sự bùng nổ của các ca lây nhiễm.)
*Đáp án C, D => “The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó có thể bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con người thông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12.)
=> Như vậy, ta thấy chỉ có việc con vi rút này có phải là con vi rút thứ hai gây ra đại dịch hay không là không được đề cập trong đoạn 3.
Câu 62:
The word “poised” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Từ “poised” trong đoạn 3 gần nghĩa với _____ .
A. compose /kəmˈpoʊz/ (v): sáng tác tác phẩm nghệ thuật
B. confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
C. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): thích thú
D. ready /ˈredi/ (a): sẵn sàng
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
“Since then the virus has raced around the globe. South Korea, which has reported nearly 8,000 cases, also appears poised to bring its outbreak under control with aggressive measures and widespread testing.”
(Kể từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới. Nam Hàn, nơi mà đã báo cáo có khoảng gần 8,000 ca nhiễm, dường như cũng đã sẵn sàng để kiểm soát sự bùng phát của dịch bệnh cùng với các biện pháp gắt khe và các đợt kiểm tra trên diện rộng.)
=> Theo nghĩa đó, ta có: poised /pɔɪzd/ (a): đã chuẩn bị, đã sẵn sàng cho bất cứ tình huống nào xảy ra ~ ready
Câu 63:
According to paragraph 4, what is the objective of the measures mapped out by the WHO?
Đáp án C
Theo như đoạn 4, mục tiêu của các phương pháp được vạch ra bởi tổ chức WHO là gì?
A. Để kéo dài thời gian cho sự phát minh ra vắc xin mới.
B. Để ngăn chặn vi rút kịp thời trên đường truyền của chúng.
C. Để giúp hệ thống sức khỏe tránh bị quá tải.
D. Để làm vô hiệu hóa quá trình truyền phát lây nhiễm.
=> Theo thông tin trong đoạn 4:
“Mike Ryan, the head of the WHO’s emergency program, said that the public health interventions might not have straightforward effect, but to slow the spread of the virus. People with severe cases can require long periods of critical care and strain the resources of hospitals. He said he was worried about “the case load, the demand on the health workers, the dangers that come with fatigue, and potentially shortages of personal protective equipment.”
(Mike Ryan, người đứng đầu trong chương trình khẩn cấp của tổ chức WHO, đã nói rằng sự can thiệp về sức khỏe đối với cả cộng đồng có thể sẽ khó để có những hiệu quả dễ dàng được, nhưng nó có thể làm chậm lại sự lây lan của vi rút. Những người với ca nhiễm nặng có thể yêu cầu một khoảng thời gian dài chăm sóc sức khỏe và điều đó sẽ khiến cho nguồn lực của các bệnh viện bị quá tải. Ông ấy nói là ông ấy rất lo lắng về việc “có quá nhiều các ca nhiễm, nhu cầu về các nhân viên y tế, nguy cơ đó đi cùng với việc quá sức, và có khả năng thiếu hụt các trang thiết bị bảo vệ cá nhân.)
=> Như vậy ta thấy các biện pháp mà tổ chức WHO đưa ra để nhằm hạn chế việc quá tải của các cơ sở y tế cũng như bệnh viện.
Câu 64:
The following statements are true, EXCEPT _______.
Đáp án B
Các khẳng định sau đây là đúng, NGOẠI TRỪ ________ .
A. Tổ chức WHO khuyên rằng các quốc gia nên áp dụng cả chính sách ngăn chặn và các biện pháp nhằm xoa dịu.
B. Các nhà chức trách của tổ chức WHO từ chối chỉ trích một thành viên cá nhân - nước Ý - một cách công khai.
C. Giám đốc điều hành Tedros Adhanom Ghebreyesus khẳng định rằng tình cảnh này sẽ ngày càng tồi tệ hơn.
D. Tổ chức WHO ban đầu không chắc chắn về quyết định của họ khi gán nhãn sự bùng phát như là một đại dịch.
=> Căn cứ vào các dẫn chứng sau, ta có:
*Đáp án A => “WHO officials also stressed that countries should be implementing a strategic combination two types of measures. One involves trying to detect and stop known chains of transmission by isolating cases and following and potentially quarantining their contacts. The other involves community-level steps like social distancing and comes into play when the virus is spreading more broadly and transmission chains can’t be tracked.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia nên áp dụng sự kết hợp ở cả hai biện pháp. Cái thứ nhất là liên quan đến việc cố gắng phát hiện và ngăn chặn các chuỗi nhiễm truyền đã biết bằng cách cách ly các trường hợp và theo dõi và có khả năng cách ly cả những người đã tiếp xúc với họ. Cái thứ hai liên quan đến các bước ở mức độ cộng đồng như là tránh xa những nơi đông người và bắt đầu hành động các biện pháp khi con vi rút lây lan ngày càng rộng hơn và chúng ta không thể lần theo dấu vết của chuỗi truyền nhiễm đó.)
*Đáp án C => “Director-General Tedros Adhanom Ghebreyesus said that “We expect to see the number of cases, the number of deaths, and the number of affected countries climb even higher.”
(Giám đốc điều hành Tedros Adhanom Ghebreyesus nói rằng “Chúng tôi e rằng sẽ phải chứng kiến số lượng ca nhiễm, số ca tử vong, và số lượng các quốc gia bị ảnh hưởng thậm chí sẽ còn vượt lên cao hơn nữa.”)
*Đáp án D => “WHO officials had said earlier they were hesitant to call the outbreak a pandemic in case it led governments and individuals to give up the fight.”
(Các nhà chức trách của tổ chức WHO đã sớm nói rằng họ đã rất do dự để thông báo sự bùng phát của đại dịch phòng khi nó khiến cho chính phủ và các cá nhân từ bỏ trong cuộc chiến đấu chống lại cơn đại dịch này.)
=> Như vậy ta thấy chỉ có đáp án B là không được đề cập trong bài.
Câu 65:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được rút ra từ đoạn văn?
A. Tổ chức WHO công nhận rằng vi rút đó có thể sẽ lây lan ra tất cả các quốc gia trên toàn cầu.
B. Các yếu tố địa phương liên quan đến hệ thống sức khỏe không ảnh hưởng đến diễn biến tình hình dịch bệnh.
C. Các quốc gia đã từng là những quốc gia chuyên chế là phù hợp nhất để làm kìm hãm loại vi rút đó.
D. Đại dịch là một cơ hội để nhìn lại các tác động trái chiều của các hệ thống y tế đắt đỏ.
=> Căn cứ vào thông tin toàn bài và chủ yếu là dẫn chứng trong đoạn 3 sau:
“The virus, which probably originated in bats but passed to people via an as yet unrecognized intermediary animal species, is believed to have started infecting people in Wuhan, China, in late November or early December. Since then the virus has raced around the globe.”
(Con vi rút đó, nó bắt nguồn từ loài dơi nhưng sau đó chúng truyền sang con người thông qua một loài động vật trung gian nào đó vẫn chưa được xác định, được tin rằng bắt đầu lây nhiễm những người dân ở Vũ Hán, Trung Quốc, vào cuối tháng 11 hoặc là đầu tháng 12. Kể từ lúc đó con vi rút này đã càn quét khắp nơi thế giới.)
=> Đáp án A phù hợp nhất, vì toàn bài đã cho thấy tình hình dịch bệnh đang ngày càng trở nên khó lường, nó đã và đang dần lan khắp mọi nơi trên thế giới. Khi đó, tổ chức WHO không còn do dự hay lưỡng lự để thừa nhận rằng đó thực sự là đại dịch toàn cầu, mặc dù vì một số lo ngại đến tâm lý cộng đồng, cá nhân nên họ đã chần chừ để tuyên bố chính thức về điều đó trước công chúng.