Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 4)
-
1369 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more you study, ______.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):
The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn có được càng nhiều kiến thức.
Chọn A
Câu 2:
Do you know the beautiful girl ______ is sitting in the car?
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose + danh từ : thay thế đại từ sở hữu
“girl” (cô gái ) là danh từ chỉ người và trong câu còn thiếu chủ ngữ ch động từ “is sitting” cho mệnh đề quan hệ => who
Tạm dịch: Bạn có biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong ô tô không?
Chọn A
Câu 3:
I gave him my e-mail address ______ he could keep in touch with me.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: in order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V): để mà
Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Chọn DCâu 4:
Sarah: Your pictures are beautiful.
Brendon: We ______ more if we had not run out of film.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S1+ had + PII…, S2 + would + have + PII…
Tạm dịch:
Sarah: Bức tranh của cậu trông đẹp quá.
Brendon: Chúng tôi sẽ chụp nhiều hơn nó nếu như chúng tôi không hết phim.
Chọn ACâu 5:
It was ______ an interesting speech that everyone stayed till the end.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…”:
S+ be + so + tính từ + that + S + V = S+ be + such + (a/an) + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Bài diễn thuyết quá thú vị đến nỗi mà mọi người ở lại đến tận lúc kết thúc.
Chọn CCâu 6:
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ______ injured.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cấu trúc “ the + tính từ” dùng để chỉ 1 tập thể người mang 1 đặc điểm chung gì đó.
the injured: những người bị thương
Tạm dịch: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã đến và cố gắng di tán người bị thương.
Chọn C
Câu 7:
It is high time we ______ something to protect our environment .
Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”
Giải thích: It’s time / It’s high time / It’s about time + S + Ved/ V2: đã đến lúc ai đó làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta
Chọn C
Câu 8:
This is the second time____________.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: This is the first/second/third…time + S + have/ has Ved/ V3: Đây là lần đầu/hai/ba…
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.
Chọn B
Câu 9:
The man ______ is very friendly.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ “man” có thể dùng “who/ that”
- “man” là chủ ngữ số ít nên chọn “lives”
- Cụm từ: live next door: sống nhà bên
Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà bên rất thân thiện.
Chọn A
Câu 10:
If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.
Chọn A
Câu 11:
A(n) ________ child means a child who behaves badly and saddens his parents.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
active (a): năng động, hoạt bát hard-working (a): chăm chỉ
obedient (a): biết vâng lời, ngoan ngoãn mischievous (a): tinh nghịch, tinh quái
Tạm dịch: Một đứa trẻ tinh nghịch có nghĩa là một đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.
Chọn D
Câu 12:
Christopher Columbus ________ America more than 500 years ago.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.
Chọn A
Câu 13:
The people ________ live in this town are very friendly.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where (= at/ on/ in which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là một mệnh đề
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
when (= at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ “people”
Tạm dịch: Mọi người sống ở thị trấn này rất thân thiện.
Chọn A
Câu 14:
More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Ở đây ta không dùng mạo từ trước danh từ “money” – một danh từ không đếm được nói chung.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp bằng thực phẩm và nước giải khát
Chọn CCâu 15:
The trees ________.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động:
S + be + Ved/ V3 + trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + O + trạng ngữ chỉ thời gian
in the backyard => trạng ngữ chỉ nơi chốn
yesterday => trạng ngữ chỉ thời gian
Tạm dịch: Cây được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.
Chọn C
Câu 16:
Can anyone give me _______ hand, please? I have just fallen over.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: give somebody a hand = help: giúp đỡ
Tạm dịch: Ai đó giúp tôi với, làm ơn? Tôi vừa ngã.
Chọn A
Câu 17:
Since he _______, I have heard nothing from him.
Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3
Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.
Chọn D
Câu 18:
She sat there quietly, but during all that time she was getting _______. Finally she exploded.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er hoặc more and more + adj/adv (ngày càng...)
Tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thúc hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.
Chọn D
Câu 19:
Nothing is destroyed after the serious flood in this area, _______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định.
“nothing” được coi là câu phủ định và dùng “it” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Không có gì bị phá hủy sau trận lũ lụt nghiêm trọng ở khu vực này, phải không?
Chọn B
Câu 20:
It was __________ that he was kept in hospital for nearby a month.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
Tạm dịch: Đã xảy ra tai nạn nghiêm trọng đến mức anh ta bị đưa vào bệnh viện gần một tháng.
Chọn B
Câu 21:
I _______ go on a diet if I was fat , but I’m not.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 chỉ giả định không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would + V
Tạm dịch: Tôi sẽ ăn kiêng nếu tôi mập, nhưng tôi không mập.
Chọn D
Câu 22:
Buy me a newspaper on your way back, __________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi thường là “will you?”
Tạm dịch: Mua cho mình ít báo khi bạn trên đường về nhé, được không?
Chọn B
Câu 23:
Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Khi so sánh hai người, hai vật thì dùng cấp so sánh hơn:
short adj + er + than
more + long adj + than
Tính từ “old” là trường hợp đặc biệt, chuyển thành “elder”.
Ở đây chỉ có 2 người nên danh từ xác định ta dùng mạo từ “the” trước so sánh hơn.
Tạm dịch: Trong hai chị em, Thúy Kiều là chị.
Chọn B
Câu 24:
All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
may/might + V: có thể
ought + to +V: nên
must + V: phải
Tạm dịch: Tất cả các thí sinh phải nộp đơn này chậm nhất là vào thứ 6.
Chọn B
Câu 25:
As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: nature (n): thiên nhiên, không dùng mạo từ trước từ này
Tạm dịch: Do chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn.
Chọn A
Câu 26:
Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “before” dùng danh từ hoặc V-ing
marry (v): kết hôn
marriage (n): hôn nhân, sự kết hôn
married (a): đã kết hôn
Tạm dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân bị phản đối mạnh mẽ ở nhiều nền văn hóa
Chọn C
Câu 27:
You were wrong _______ her for something she didn't do.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ta có: S + be + adj + to V
so as to + V: để mà (chỉ mục đích)
that + S + V => D sai
Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy về điều mà cô ấy đã không làm.
Chọn C
Câu 28:
They said they had com back __________.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Trong lời nói gián tiếp, vế câu gián tiếp dùng ở thì quá khứ hoàn thành có nghĩa là ở câu trực tiếp câu ở thì quá khứ đơn.
yesterday => the previous day
tommorrow => the next day/ the following day/ the day after
Tạm dịch: Họ nói họ trở về ngày hôm qua.
Chọn ACâu 29:
They asked me __________ in Los Angeles then.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi.
Giải thích:
Trong câu gián tiếp này có từ “then”, có nghĩa là trong câu trực tiếp sẽ là “now”.
=> Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn.
Trong câu gián tiếp: thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc : S + asked + if/ whether + S + was/ were V-ing
Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có phải hiện giờ ba tôi đang làm ở Los Angeles.
Chọn CCâu 30:
The woman _________ designed the building is my mother.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( man) đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
when ( = at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề
what: nghi vấn từ; đi sau động từ hoặc giới từ
Tạm dịch: Người phụ nữ thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.
Chọn A
Câu 31:
I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành. Cấu trúc: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại đây cho đến khi tôi nghỉ hưu vào năm sau.
Chọn DCâu 32:
I fell in ______ love with him because of his kind nature.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai
“love” (tình yêu) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.
Chọn DCâu 33:
All of us ______ obey the traffic laws.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải, buộc phải can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
may: có thể (chỉ khả năng xảy ra) need: cần phải
Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.
Chọn A
Câu 34:
In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + tính từ/trạng từ/… + as
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than+ ...
Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.
Chọn D
Câu 35:
The mother asked her son _____ the day before.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành.
không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu
Chọn B
Câu 36:
The more you practise your English, ________.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề.
Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.
Chọn D
Câu 37:
If she ________ a car, she would go out in the evening.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…
Tạm dịch: Nếu cô ấy có xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.
Chọn DCâu 38:
According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ.
the + số thứ tự: the fist/ second/...
Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.
Chọn D
Câu 39:
We were made ________ hard when we were at school.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì
Cần phân biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.
Chọn ACâu 40:
There has been little rain in this area for months, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: mệnh đề phủ định, trợ động từ (khẳng định) + S
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là “there”
“little” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định
Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có ít mưa đúng không?
Chọn B