25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 6
-
9632 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ
Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nước qua quá trình quang phân li
(SGK Sinh 11 trang 40).
Chọn C.
Câu 2:
Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Hệ tuần hoàn của thú là hệ toàn hoàn kín, kép.
Cách giải:
A đúng.
B sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi hơn tĩnh mạch phổi.
C sai, huyết áp ở tĩnh mạch là thấp nhất.
D sai, động mạch dẫn máu từ tim đi tới các cơ quan.
Chọn A.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Phát biểu C không phải quan niệm của Dacuyn, ông cho rằng chỉ những cá thể thích nghi được mới tồn tại và để lại nhiều con cháu, cá thể không thích nghi sẽ bị CLTN loại bỏ.
Chọn C.
Câu 4:
Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu.
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn A.
Câu 5:
Triplet 3’TAX5’ có côđon tương ứng là
Phương pháp:
Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Triplet: 3’TAX5'
Codon: 5’AUG3'.
Chọn C.
Câu 6:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
Phương pháp:
Phép lai phân tích là phép lại giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn.
Cách giải:
Phép lai phân tích là: Aa x aa
Chọn A.
Câu 7:
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là
A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định thân cao, b quy định thân thấp.
Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là: aaBB.
Chọn D.
Câu 8:
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của loại cấu trúc nào sau đây?
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Cách giải:
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của enzyme ligaza vì mạch mARN được tổng hợp ra là liên tục, không cần enzyme nối.
Chọn C.
Câu 9:
Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đối tượng nghiên cứu của Morgan là ruồi giấm, ông đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng này.
Chọn A.
Câu 10:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến cấu trúc NST sẽ không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.
Phương án: A, B, C là đột biến số lượng NST.
Phương án: D là đột biến cấu trúc NST.
Chọn D.
Câu 11:
Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
Phương pháp:
Bằng chứng sinh học phân tử: trình tự axit amin, trình tự nucleotit,...
(SGK Sinh 12 trang 106)
Cách giải:
A: hóa thạch.
B: Bằng chứng sinh học phân tử.
C: Bằng chứng giải phẫu so sánh
D: Bằng chứng tế bào học.
Chọn B.
Câu 12:
Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Liên kết gen là hiện tượng các gen nằm cùng trên 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Cách giải:
A sai, liên kết gen hoàn toàn giảm sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B sai, các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập.
C sai, các gen nằm càng xa nhau thì khả năng hoán vị càng cao.
D đúng.
Chọn D.
Câu 13:
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
Để tạo ra chủng vi khuẩn này cần thực hiện kĩ thuật chuyển gen.
Chọn C.
Câu 14:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế cả khi môi trường có hoặc không có lactose.
Chọn C.Câu 15:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là
Phương pháp:
Thể một có dạng 2n – 1.
Cách giải:
2n = 24 => thể một: 2n – 1 = 23 NST.
Chọn D.
Câu 16:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là
Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) => Sợi nhiễm sắc (30nm) => Siêu xoắn (300nm) => Cromatit (700nm) => NST (1400nm)
Cách giải:
Sợi cơ bản có đường kính 11nm (SGK Sinh 12 trang 24).
Chọn C.
Câu 17:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen A là 0,4?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể A: A = a = 0,5
Quần thể B: A = 0,6; a = 0,4
Quần thể C: A =1; a = 0
Quần thể D: A = 0; a = 1
Chọn B.
Câu 18:
Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Cá xương: mang
Giun đất: qua da
Ếch: qua da và qua phổi.
Chọn A.
Câu 19:
Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau:
- Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút.
- Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút.
Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?
Khi chạy tại chỗ cơ thể cần nhiều năng lượng hơn => tim đập nhanh hơn, thân nhiệt tăng, huyết áp tăng. Chỉ có thời gian của 1 chu kì tim giảm (do tim đập nhanh hơn).
Chọn B.
Câu 20:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân hóa học với liều lượng cao quá mức cần thiết?
Khi bón phân hóa học liều cao quá mức có thể gây ra:
Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
Gây độc hại đối với cây.
Dư lượng phân bón sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi.
Không làm đất phì nhiều hơn.
Chọn A.
Câu 21:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
Chọn B.
Câu 22:
Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A: 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A: 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
Tần số alen thay đột ngột => có thể do một nhóm cá thể của quần thể này đã di cư đi lập quần thể mới.
A, C sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen.
D sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.
Chọn B.
Câu 23:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, đột biến điểm có thể không làm thay đổi chiều dài của gen (dạng thay thế 1 cặp nucleotit).
B sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới là thể đột biến.
C sai, đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T cũng làm giảm số liên kết hidro của gen.
D đúng.
Chọn D.
Câu 24:
Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?
=> Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Chọn C.
Câu 25:
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Chọn C.
Câu 26:
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%?
Phương pháp:
Xác định giao tử Ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
Giao tử liên kết = (1-f)/2 0,25; giao tử hoán vị: f/20,25
=> kiểu gen của P.
Cách giải:
Giao tử Ab = 0,15 là giao tử hoán vị
Chọn D.
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN?
Ta so sánh
|
Nhân đôi ADN
|
Phiên mã
|
Diễn ra |
Trên toàn phân tử ADN Trên cả 2 mạch |
Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen |
Nguyên liệu |
Nucleotit, enzyme |
Nucleotit, enzyme |
Chiều mạch mới |
|
|
Vậy đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN là: Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.
Chọn A.
Câu 28:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự nào?
(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây.
(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen.
(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Phương pháp:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, đưa vào các mối trường khác nhau và quan sát kiểu hình.
Cách giải:
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở cơ thể thực vật, người ta phải thực hiện các bước sau theo trình tự:
(3). Tạo ra được các cây có cùng một kiểu gen.
(1). Trồng các cây trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2). Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện tính trạng của cây.
(4). Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Chọn A.
Câu 29:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập A, a và B, b, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, nếu không xét vai trò bố mẹ thì có bao nhiêu phép lai (P) cho F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1?
Phương pháp:
Các gen PLĐL: Phân tích tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Cách giải:
Nếu các gen PLĐL:
Phân tích tỉ lệ 3:3:1:1 =(3:1)(1:1)→Có 2 phép lai thỏa mãn:
(Aa x Aa)(Bb x bb) → AaBb x Aabb
(Aa x aa)(Bb x Bb) → AaBb x aaBb
Vậy có 2 kiểu gen gen của P thỏa mãn.
Chọn A.
Câu 30:
Ở một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết ở F1, loại kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P:
Chọn D.
Câu 31:
Tính trạng màu lông ở một loài động vật do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và B quy định lông màu vàng, các kiểu gen còn lại quy định lông màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: AABb aaBb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
AABb x aaBb → Aa(1BB:2Bb:1bb)
Chọn A.
Câu 32:
Một phân tử mARN có hiệu số U – A = 20%; X - A = 10%; G – A = 30%. Tỉ lệ nuclêôtit loại U của mARN là
Chọn D.
Câu 33:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Nếu cho cây hoa đỏ F1 của phép lai 1 thụ phấn với cây hoa vàng F1 của phép lai 2 thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Tìm kiểu gen P của các phép lai
Bước 3: Thực hiện yêu cầu đề bài
Cách giải:
PL 1: Tím x đỏ => 2 tím: 1 đỏ: 1 vàng => Tím >> đỏ >> vàng
PL 2: Đỏ x vàng => 2 đỏ: 1 vàng: 1 trắng => đỏ >> vàng >> trắng
=> thứ tự trội lặn: A1: Tím >> A2: đỏ >> A3: vàng >> A4: trắng
=> PL 1:
PL 2:
Nếu cho cây hoa đỏ F1 của phép lai 1 thụ phấn với cây hoa vàng F1 của phép lai 2:
=> KH: 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
Chọn A.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập A, a và B, b, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành một phép lai giữa hai cây, thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 không thể chiếm tỉ lệ nào sau đây?
Để đời con thu được kiểu hình mang 2 tính trạng trội => thì P phải có alen A, B
Các gen PLĐL thì các loại giao tử có thể tạo ra với tỉ lệ: 1; ½; 1/4
=> A-B- phải chia hết 2 trong 3 tỉ lệ trên.
Nhận thấy 37,5% = 3/8 = 3/4 x 1/2 => Không phù hợp.
Chọn C.Câu 35:
Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó 1 tế bào có cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo thành là
Phương pháp:
Ở gà XY là con mái.
1 tế bào sinh trứng sẽ tạo ra tối đa 1 trứng.
Cách giải:
Có 4 tế bào của cơ thể gà có kiểu gen tiến hành giảm phân sẽ tạo ra tối đa 4 loại trứng.
Chọn A.
Câu 36:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là
F1 có 4 loại kiểu hình => P dị hợp tử.
Đời F1 có thân thấp, hoa trắng: là giao tử hoán vị. Tần số HVG là 20%
=> kiểu gen của P:
Chọn A.
Câu 37:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1?
(1). Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3). Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 52,5%.
(4). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7,5%.
Phương pháp:
Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ
Bước 2: xét các phát biểu
(1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9
(2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng.
(4) Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
0,3AABb : 0,2AaBb: 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb)
Aabb → (1AA:2Aa:laa)bb
Xét các phát biểu:
(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen
(2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: (2) đúng
(3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
(3) đúng.
là tỉ lệ trội về tình trạng
(4) tỷ lệ đồng hợp trội về 2 cặp gen:
AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)→ AABB = 0,3x1/4
AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)→ AABB = 0,2×1/41/4
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AABB = 0,5 x 0
Tỷ lệ cần tính là 0,0875→ (4) sai
Chọn C.
Câu 38:
Cho phả hệ sau:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2). Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3). Người con trai số 3 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4). Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.
A: nhìn bình thường - a mù màu
B: Máu bình thường - b máu khó đông
Xác định kiểu gen
I. 1 |
I. 2 |
II. 1 |
II. 2 |
III. 1 |
III. 2 |
III. 3 |
III. 4 |
III. 5 |
|
|
|
=> 6 người xác định được chính xác kiểu gen nói trên => (1) sai.
2.Đúng. Người con gái thứ 2 có kiểu gen là Bb => lấy chồng bị hai bệnh
Thì xác suất sinh con bị máu khó đông là 50%
3. Đúng người con trai thứ 5 có kiểu gen và nhận từ mẹ (giao tử hoán vị)
4. Sai chỉ có người con trai số 5 là nhận giao tử hoán vị còn những người III.1; III.3 chắc chắn nhận giao tử liên kết, 2 và 3 có thể nhận giao tử hoán vị hoặc liên kết
Chỉ có 2 và 3 đúng
Chọn C.
Câu 39:
Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
Phương pháp:
Cách giải:
Ta thấy: mARN được dịch mã ngay sau khi được tạo thành => đây là tế bào nhân sơ.
A đúng.
B đúng.
C đúng.
D sai, riboxom số 1 ở gần đầu 3’ => C là đầu 3’.
Chọn D.
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cây P có kiểu gen
(2). F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%.
(4). Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P
Bước 2: Xét các phát biểu
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Cách giải:
Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng:
Cao/ thấp = 3/1
Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1
Quả tròn/ quả dài = 3/1
=> Cây P dị hợp 3 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3 đề cho => 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng )(1 cao dài:2 cao tròn : 1 thấp tròn) => P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình)
Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
P phải có kiểu gen:
(1) đúng.
(2) sai, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen
(3) đúng, P lai phân tích:
(4) sai, nếu F1 có 9 loại kiểu gen => P không có HVG.
Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm:
Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 0: (6/16) = 0
Chọn D.