25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2022 - Đề 22
-
9389 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
Cơ thể có kiểu gen XDEY luôn cho 2 loại giao tử.
Các cơ thể khác có thể cho nhiều hơn 2 loại giao tử.
Chọn B.
Câu 2:
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Cách viết đúng là các cách viết còn lại sai vì 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST.
Chọn D.
Câu 3:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể không làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
Chọn C.
Câu 4:
Đại caspari có vai trò
Đại caspari có vai trò kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.
Chọn D.
Câu 5:
Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 :1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng tạo thành: (3:1) 1:2:1) <=>3 : 6: 3 : 1 : 2 : 1.
Chọn D.
Câu 6:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
Tần số alen
Chọn B.
Câu 7:
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.
Chọn D.
Câu 8:
Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có loại nuclêôtit
Uraxin không phải đơn phần cấu tạo nên ADN.
Chọn D.
Câu 9:
Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân?
Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân nhờ phép lai thuận nghịch.
Chọn B.Câu 10:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
Đa dạng loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể (vì quần thể chỉ gồm các cá thể cùng loài).
Chọn B.
Câu 11:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Chọn C.
Câu 12:
Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính.
Chọn B.Câu 13:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
Phát biểu đúng về cân bằng nội môi là A:
B, ăn nhiều muối sẽ gây bệnh cao huyết áp vì nó làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp
C sai, hệ đệm proteinat là mạnh nhất.
D sai, phổi tham gia điều hòa nồng độ CO2 → điều hòa pH của máu.
Chọn A.
Câu 14:
Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình?
Phương pháp:
Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước điều kiện môi trường khác nhau.
Cách giải:
Ví dụ KHÔNG phải hiện tượng mềm dẻo kiểu hình là: Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám, vì đây là 2 loài gấu khác nhau, có kiểu gen khác nhau.
Chọn D.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là C, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Chọn C.
Câu 16:
Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
Dung hợp tế bào trần đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được.
Chọn B.
Câu 17:
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
Hệ tuần hoàn kép chỉ có lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Chọn B.
Câu 18:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái (SGK Sinh 12 trang 152).
Chọn A.Câu 19:
Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây?
Các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại Tân sinh (SGK Sinh 12 trang 142)
Chọn C.
Câu 20:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?
Di - nhập gen có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Đột biến: làm phong phú vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn D.
Câu 21:
Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về độ đa dạng của quần xã sinh vật là C vì: Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng ổn định.
Chọn C.Câu 22:
Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về HST trên cạn:
A sai, năng lượng không được tuần hoàn.
B sai, sinh vật hoại sinh như nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C sai, khoảng 90% năng lượng bị thất thoát.
D đúng.
Chọn D.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
Ý B không phải là quan niệm của Đacuyn, đây là quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Chọn B.
Câu 24:
Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào của một loài động vật có xương sống lưỡng bội (theo hình bên).
Cho các kết luận sau đây:
I. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
II. Một tế bào sinh dưỡng bình thường của loài có 10 NST đơn.
III. Kết thúc quá trình phân bào theo hình bên, mỗi tế bào con có 5 NST đơn.
IV. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của giảm phân I.
Số kết luận đúng là
Ta thấy các NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, nhưng có 2 NST kép ff và ff=> đây là kì giữa của GP II, và ở GP I có sự không phân li của cặp NST kép này.
=> Trong tế bào trên có n + 1 = 6 NST kép => n = 5.
Xét các phát biểu:
I sai, đây là kì giữa của giảm phân II.
II đúng, 2n = 10
III sai, kết thúc quá trình phân bào theo hình bên, mỗi tế bào con có 6 NST đơn.
IV sai.
Chọn A.
Câu 25:
Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 15 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng. Cho các cây mang 1 alen trội ở F1 giao phấn với cây dị hợp tử 2 cặp gen, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Qui định gen: A-B-, A-bb và aaB-: hoa đỏ; aabb: hoa trắng.
P: AaBb x AaBb => F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
Cây mang 1 alen trội ở F1 x Cây dị hợp tử 2 cặp gen
(1/2Aabb : 1/2aaBb) x AaBb
G: 1/2 ab 1/4 ab
F2: Hoa trắng = Hoa đỏ = 7/8
Chọn D.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng, trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp bổ sung nên enzyme nối hoạt động trên cả 2 mạch.
B đúng, vì 2 chạc ngược chiều nhau mà enzyme ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’.
C sai, ARN polimeraza đóng vai trò tổng hợp đoạn mồi, vẫn trượt theo chiều 3’- 5' để tổng hợp đoạn mồi có chiều 5’ – 3’.
D đúng.
Chọn C.
Câu 27:
Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số nucleotit của mARN.
(1nm = 10 Å, lm = 104 Å)
Bước 2: Tính tỉ lệ nucleotit loại A
Bước 3: Tính số nucleotit loại A.
Cách giải:
Tổng số nucleotit của mARN: nucleotit.
Tỉ lệ nucleotit loại A:
Số nucleotit loại A: nucleotit.
Chọn B.
Câu 28:
Cho P thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng số cây ở F2 dựa vào số cây aabbdd và tỉ lệ của loại kiểu gen này.
Bước 2: Tính tỉ lệ AaBbDd ở F2 và số lượng cây có kiểu gen này.
Cách giải:
Gọi N là tổng số cây F2.
P thuần chủng => F1 dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd Cây AaBbDd cây.
Chọn D.
Câu 29:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài, các ví dụ khác là cạnh tranh cùng loài.
Chọn C.
Câu 30:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp:
A sai, pha tối cung cấp NADP+ và ADP cho pha sáng.
B sai, khi cường độ ánh sáng quá cao có thể pha hủy bộ máy quang hợp làm cường độ quang hợp giảm.
C đúng.
D sai, khi nồng độ CO2 tăng cao quá điểm bão hòa thì cường độ quang hợp không tăng nữa.
Chọn C.
Câu 31:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
I sai: Nếu quần thể xuất hiện đột biến chưa chắc đã xuất hiện kiểu gen mới (đột biến hình thành alen đã có sẵn trong quần thể).
II đúng: Quần thể P có A = 0,5; a = 0,5
Quần thể F1 có A = 0,6; a = 0,4
Vậy quá trình CLTN chống lại alen lặn.
III đúng: Nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể có thể loại bỏ các cá thể có kiểu gen Aa, aa. Khi đó quần thể 100% AA.
IV đúng. Khi có di – nhập gen có thể sẽ làm tăng tần số alen lặn trong quần thể.
Chọn C.Câu 32:
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A đúng, ta thấy khi có chó sói thì số lượng nai giảm mạnh.
B sai, nai và bò rừng có chung nguồn thức ăn nên mối quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh.
C đúng, khi có chó sói thì nai yếu hơn nên thường bị chó sói ăn thịt => áp lực cạnh tranh với bò rừng giảm nên số lượng bò rừng tăng.
D đúng.
Chọn B.
Câu 33:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên, loài A là sinh vật sản xuất.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3.
II. Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
IV. Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
I đúng: loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi A => C => K; loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi A => B => H => K.
II đúng: Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng (bậc 3).
III đúng: Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích, ví dụ chuỗi A => B => H => K.
IV đúng.
Chọn D.
Câu 34:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa.
II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.
IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
Số phương án đúng là
Các phát biểu đúng là I, II, III.
Ý IV sai vì đột biến là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, có ý nghĩa lớn đối với quá trình hình thành loài mới.
Chọn A.
Câu 35:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
I. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.
II. Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%
IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 145/256.
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, aể bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:
Người 9: Aa x người 10: 1AA:2Aa => (A:a)(2A:la)
=> Người 14,15: 2AA:3Aa.
I đúng: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15.
II sai: Vợ số Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
=> (1A:1a)(3XB:1Xb) (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con
III. đúng:
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông = 7/8 = 87,5%.
IV. đúng:
Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:
- p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 => q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.
- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY
Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY
- Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) x ♂(2/3AA :1/3Aa)
+ TH1: 3/5Aa x 1/3Aa => con: 1/5(3/4A-:1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại => con: 4/5(A-) => Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:
• Xét bệnh máu khó đông :(3/4XBXB :1/4XBXb) XBY
+ TH1: con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)
+ TH2: 1/4XBXb x XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY)
→ xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 x 15/32 = 111/256.
XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1- 111/256 = 145/256.
Chọn D.
Câu 36:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Trong số cây cao, dài ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tỉ lệ cao, dài thuần chủng.
Bước 3: Tính xác suất đề bài yêu cầu
Cách giải:
F1 có 4 loại kiểu hình => P chứa cả a và b
Tỉ lệ cao/ thấp = 3/1 => Aa x Aa
Tỉ lệ tròn/ dài = 1/1 – Bb x bb
Ta thấy tỉ lệ các kiểu hình (3:1)(1:1) => Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỉ lệ là giao tử hoán vị => f = 24%
=> Trong số cây cao, dài ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,19/0,44 = 19/44.
Chọn A.
Câu 37:
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 cá thể P (kí hiệu a, b, c, d, e, f) thuộc loại này giao phối với nhau. Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
TT |
Phép lai P |
Tỉ lệ kiểu hình |
|||
Mắt đỏ |
Mắt trắng |
Mắt vàng |
Mắt nâu |
||
1 |
♂ mắt đỏ (a) x ♀ mắt đỏ (b) |
75 |
0 |
0 |
25 |
2 |
♂ mắt vàng (c) x ♀ mắt trắng (d) |
0 |
0 |
100 |
0 |
3 |
♂ mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (f) |
0 |
25 |
25 |
50 |
I. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu.
II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 của các phép lai trên thì chỉ có thể xác định kiểu gen của 4 trong 6 cá thể P.
III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
IV. Nếu ♂ mắt đỏ x♀ mắt nâu, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 thì có tối đa 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Phương pháp:
Biện luận thứ tự trội lặn của các alen, quy ước gen, viết sơ đồ lai
Xét các trường hợp có thể xảy ra.
Cách giải:
Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) x ♀ mắt đỏ (b) => 3 mắt đỏ :1 mắt nâu => đỏ >> nâu
Phép lai 2: ♂ mắt vàng (c) x ♀ mắt trắng (d) => 100% mắt vàng => vàng >> trắng
Phép lai 3: ♂ mắt nâu (e) x ♀ mắt vàng (f) => 1 trắng :1 vàng: 2 nâu => nâu >> vàng >> trắng.
=> Thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng
Quy ước: A1: lông đỏ >A2: lông nâu > A3: lông vàng > A4: lông trắng.
PL1: A1A2 (a) x A1A2 (b) => 1A1A1: 2A1A2:1A2A2.
PL2: A3A3 (c) x A4A4 (d) => A3A4.
PL3: A2A4 (e) x A3A4 (f) => 1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4.
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: A2A2/3/4.
II sai, có thể xác định được kiểu gen của 6 cá thể P.
III đúng, (d) x (e): A4A4 (d) x A2A4 (e) => 1A2A4: 1A4A4 => KH: 1:1.
IV đúng, ♂ mắt đỏ x ♀ mắt nâu, để tạo 3 loại kiểu hình => 2 cá thể P phải dị hợp không mang alen A2, vì mang alen A2 sẽ không tạo được 3 kiểu hình.
A1A3/4 x A2A3/4 => Có 4 phép lai thỏa mãn.
Chọn A.
Câu 38:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen ở P
Bước 2: Xét các phát biểu.
Cách giải:
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng => đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực => gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt in ruồi đực: XaY = 1/2Xa x 1/2Y => Con cái dị hợp: F1: XAXa x XAY => F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
=> P: XAXA x XaY
A sai.
B sai, F2 có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích: Tỷ lệ kiểu gen:
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:
Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ
Chọn D.
Câu 39:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
I. Ruồi cái (P) có kiểu gen hoán vị với tần số 21%.
II. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 17,75%
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ở F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt trắng => P dị hợp về các cặp gen
Tỷ lệ đen, cụt, trắng ♀
A-B- = 0,71; A-bb = aaB- = 0,04
Xét các phát biểu:
I sai,
II sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71%x0,25 + 2x0,04x0,75 = 23,75%
III sai: cho ruồi cái F1 lai phân tích: số kiểu hình tối đa là 4 x 4 = 16.
IV sai, con cái có kiểu gen XDXD hoặc XDXd => kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn:
chiếm tỷ lệ:
Chọn D.
Câu 40:
Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 4 alen (a1 > a2 > a3 = a4) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 2. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2100.
II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 80 loại giao tử ở các locus gen trên.
III. Xuất hiện 200 loại kiểu hình trong quần thể.
IV. Xuất hiện 4200 loại kiểu giao phối trong quần thể.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Số loại giao tử bằng tích số alen của các gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực x số kiểu gen ở giới cái
Cách giải:
I đúng. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
Gen II, III cùng nằm trên 1 cặp NST ta coi như 1 gen có 5 x 4 = 20 alen.
II đúng, số loại giao tử tối đa là
III đúng. Locut 1 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Locut 2 cho kiểu hình (5 alen quy định 5 kiểu hình, 3 alen đồng trội => có 3C2 kiểu hình khác)
Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình
Vậy tổng có 5 x 8 x 5 = 200 loại kiểu hình.
IV sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 2100 x 2100 = 4410000
Chọn D.