Bài tập chuyên đề Toán lớp 4 Dạng 3 : Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết có đáp án
Bài tập chuyên đề Toán lớp 4 Dạng 3 : Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết có đáp án
-
252 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hãy thiết lập các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 4, 5, 9 thoả mãn điều kiện
a, Chia hết cho 2
a, Các số chia hết cho 2 có tận cùng bằng 0 hoặc 4. Mặt khác mỗi số đều có các chữ số khác nhau, nên các số thiết lập được là
540; 504 940; 904 450; 954 950; 594 490 590
Câu 2:
b, Chia hết cho 4
b, Ta có các số có 3 chữ số chia hết cho 4 được viết từ 4 chữ số đã cho là : 540; 504; 940; 904
Câu 3:
c, Chia hết cho 2 và 5
c, Số chia hết cho 2 và 5 phải có tận cùng 0. Vậy các số cần tìm là 540; 450;490
940; 950; 590 .
Câu 4:
Một số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5.
Với các số 1, 2, 3, 4, ta viết được 4 × 4 × 4 = 64 số có 3 chữ số
Vậy với các số 1, 2, 3, 4, 5 ta viết được 64 số có 5 chữ số (Có tận cùng là 5)
Câu 5:
Thay x và y vào để được số chia hết cho 2, 5, 9.
Số phải tìm chia hết cho 5 vậy y phải bằng 0 hoặc 5.
Số phải tìm chia hết cho 2 nên y phải là số chẵn
Từ đó suy ra y = 0. Số phải tìm có dạng 1996.
Số phải tìm chia hết cho 9 vậy (1 + 9 + 9 + 6 + x )chia hết cho 9 hay (25 + x) chia hết cho 9. Suy ra × = 2.
Số phải tìm là : 199 620.
Câu 6:
Cho n = a 378, b là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tìm tất cả các chữ số a và b để thay vào ta dược số n chia hết cho 3 và 4 .
∙ n chia hết cho 4 thì 8b phải chia hết cho 4. Vậy b = 0, 4 hoặc 8
∙ n có 5 chữ số khác nhau nên b = 0 hoặc 4.
- Thay b = 0 thì n = a3780
+ Số chia hết cho 3 thì a = 3, 6 hoặc 9
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 6 hoặc 9
Ta được các số 63 780 và 930780 thoả mãn điều kiện của đề bài
- Thay b = 4 thì n = a3784
+ Số chia hết cho 3 thì a = 2, 5 hoặc 8
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 2 hoặc 5. Ta được các số 23 784 và 53 784 thoả mãn điều kiện đề bài.
Các số phải tìm 63 780; 93 780; 23 784; 53 784.
Câu 7:
Không làm phép tính xét xem các tổng và hiệu dưới đây có chia hết cho 3 hay không?
a, 459 + 6 901 236a) 459, 690, 1 236 đều là số chia hết cho 3 nên 459 + 690 + 1 236 chia hết cho 3
Câu 8:
b, 2 454 – 374
b) 2454 chia hết cho 3 và 374 không chia hết cho 3
Nên 2454 – 374 không chia hết cho 3.
Câu 9:
Tổng kết năm học 2001 – 2002 một trường tiểu học có 462 học sinh tiên tiến và 195 học sinh xuất sắc. Nhà trường dự định thưởng cho học sinh xuất sắc nhiều hơn học sinh tiên tiến 2 quyển vở 1 em. Cô văn thư tính phải mua 1996 quyển thì vừa đủ phát thưởng. Hỏi cô văn thư tính đúng hay sai ? vì sao?
Ta thấy số học sinh tiên tiến và số học sinh ×uất sắc đều là những số chia hết cho 3 vì vậy số vở thưởng cho mỗi loại học sinh phải là 1 số chia hết cho 3.
Suy ra tổng số vở phát thưởng cũng là 1 số chia hết cho 3 mà 1996 không chia hết cho 3.
Vậy cô văn thư đã tính sai.
Câu 10:
Cho . Hãy thay x, y bởi những chữ số thích hợp để khi chia a cho 2, 5, 9 đều dư 1.
Ta thấy a : 5 dư 1 nên y bằng 1 hoặc 6.
Mặt khác a : 2 dư 1 nên y phải bằng 1.
Số phải tìm có dạng .
chia cho 9 dư 1 nên x + 4 + 5 + 9 + 1 chia cho 9 dư 1.
Vậy x chia hết cho 9 suy ra x = 0 hoặc x = 9.
Mà x là chữ số đầu tiên của 1 số nên không thể bằng 0 vậy x = 9.
Số phải tìm là : 94591.
Câu 11:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 2 dư 1, cho 3 dư 2, cho 4 dư 3, cho 5 dư 4, cho 6 dư 5, cho 7 dư 6
Gọi số phải tìm là a thì a + 1 chia hết cho 2, 3, 4, 5, 6 và 7 như vậy a + 1 có tận cùng là chữ số 0.
a + 1 không là số có 1 chữ số.
Nếu a + 1 có 2 chữ số thì a + 1 tận cùng là chữ số 0 lại chia hết cho 7 nên a + 1 = 70 (loại vì 70 không chia hết cho 3).
Trường hợp a + 1 có 3 chữ số thì có dạng .
∙ Số chia hết cho 4 nên y phải bằng 0, 2, 4, 6 hoặc 8
∙ Số chia hết cho 7 nên ×y bằng 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70; 77; 84; 91
hoặc 98.
∙ Số chia hết cho 3 thì x + y + 0 chia hết cho 3 kết hợp các điều kiện trên thì a + 1 = 420 vậy a = 419
Đáp số : 419.
Câu 12:
Tổng số HS khối 1 của một trường tiểu học là 1 số có 3 chữ số và chữ số hàng trăm là 3. Nếu ×ếp hàng 10 và hàng 12 đều dư 8, mà ×ếp hàng 8 thì không còn dư. Tính số học sinnh khối 1 của trường đó.
Theo đề bài thì số học sinh khối 1 đó có dạng .
Các em ×ếp hàng 10 dư 8 vậy b = 8.
Thay vào ta được số .
Mặt khác, các em ×ếp hàng 12 dư 8 nên 3a8 – 8 = phải chia hết cho 12
Suy ra chia hết cho 3 nên a là các giá trị 0, 3, 6 hoặc 9.
Ta có các số 330; 390 không chia hết cho 12
Vì vậy số học sinh khối 1 là 308 hoặc 368 em.
Số 308 không chia hết cho 8 vậy số học sinh khối 1 của trường đó là 368 em.
Câu 13:
Cho 4 chữ số 0, 1, 5 và 8. Hãy lập các số có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện:
a) Chia hết cho 6
Câu 15:
Câu 17:
Không làm phép tính xét xem các tổng và hiệu đưới đây có chia hết cho 3 hay không
a) 1 236 + 2 155 + 42 702Câu 19:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 3, 4, 5 đều dư 1 và chia cho 7 thì không dư.