Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Cơ bản)
-
536 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 3800; 3900; 4000; ……; ………
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số.
Ta nhận thấy :
Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 100 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 4000 nên các số cần điền là:
Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là 4100; 4200.
Câu 2:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
Hướng dẫn giải:
Tìm quy luật của dãy số trong tia số đã cho.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 2000 đơn vị.
Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 2000 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 2000 nên số cần điền là:
Trước ô trống thứ hai là số 8000 nên số cần điền là:
Vậy hai số cần điền từ trái sang phải là 4000 và 10000
Câu 3:
Số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư gồm: 1 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Nên số: Mười ba nghìn năm trăm sáu mươi tư viết là 13564
Vậy số cần điền là: 13564.
Câu 4:
Viết số 3704 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta thấy:
Số 3704 gồm: 3 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị.
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là: 3000 ; 700 ; 4.
Câu 5:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:
4200; 4700; ……….; …………; 6200; 6700
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số.
Ta nhận thấy :
Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 500 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 4700 nên các số cần điền là:
Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là 5200; 5700.
Viết số 4368 thành tổng theo mẫu: 8540 = 8000 + 500 + 40
Câu 6:
Viết số 4368 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta thấy:
Số 4368 gồm: 4 nghìn, 3 trăm, 6 chục và 8 đơn vị.
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là: 4000 ; 300 ; 60; 8.
Câu 7:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
Hướng dẫn giải:
Tìm quy luật của dãy số trong tia số.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 500 đơn vị.
Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 500 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước chỗ trống thứ nhất là số 1500 nên số cần điền là:
Trước chỗ trống thứ hai là số 3000 nên số cần điền là:
Câu 8:
Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau:
36450; 36550; …………; ……….. .; 36850; 36950
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số đã cho trong dãy số để tìm ra quy luật của dãy số
Ta nhận thấy :
Nên quy luật của dãy số trên là dãy số tăng 100 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước ô trống thứ nhất là số 36550 nên các số cần điền là:
Vậy các số cần điền lần lượt là 36650; 36750.
Câu 9:
Số 61195 đọc là:
Đáp án B
Số 61195 gồm: 6 chục nghìn, 1 nghìn, 1 trăm, 9 chục, 5 đơn vị
Số 61195 đọc là: Sáu mươi mốt nghìn một trăm chín mươi lăm.
Câu 10:
Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
Hướng dẫn giải:
Tìm quy luật của dãy số trong tia số đã cho.
Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 1000 đơn vị.
Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng 1000 đơn vị.
Bài làm
Ta có trước ô trống thứ nhất là số nên các số cần điền là:
Vậy các số cần điền lần lượt từ trái sang phải là
Câu 11:
Viết số thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta có:
Số gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 8 chục và 3 đơn vị
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là:
Câu 12:
Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư viết là ………
Hướng dẫn giải:
Số: Năm nghìn ba trăm tám mươi tư gồm: 5 nghìn, 3 trăm, 8 chục, 4 đơn vị
Nên được viết là: 5384
Vậy số cần điền là: 5384.
Câu 13:
Số: Sáu nghìn chín trăm ba mươi viết là ………
Hướng dẫn giải:
Số : Sáu nghìn chín trăm ba mươi gồm: 6 nghìn, 9 trăm, 3 chục
Nên số: Sáu nghìn chín trăm ba mươi viết là 6930
Vậy số cần điền là: 6930.
Câu 14:
Số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba viết là ……..
Hướng dẫn giải:
Số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba gồm: 4 nghìn, 7 trăm, 3 đơn vị
Nên số: Bốn nghìn bảy trăm linh ba viết là 4703
Vậy số cần điền là: 4703.
Câu 15:
Viết số 6895 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta thấy:
Số 6895 gồm: 6 nghìn, 8 trăm, 9 chục , 5 đơn vị
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là:
Câu 16:
Số 5730 đọc là:
Đáp án A
Số 5730 gồm: 5 nghìn, 7 trăm, 3 chục nên:
Số 5730 đọc là: Năm nghìn bảy trăm ba mươi
Câu 17:
Số 4368 đọc là:
Đáp án A
Số 4368 gồm: 4 nghìn, 3 trăm, 6 chục và 8 đơn vị nên:
Số 4368 đọc là: Bốn nghìn ba trăm sáu mươi tám.
Câu 18:
Viết số 12638 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta thấy:
Số 12638 gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 3 chục, 8 đơn vị
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là:
Câu 19:
Viết số 10432 thành tổng theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Theo mẫu ta thấy:
Số 10432 gồm: 10 nghìn, 4 trăm, 3 chục, 2 đơn vị
Nên
Vậy các số cần điền lần lượt là:
Câu 20:
Tính giá trị biểu thức sau:
Hướng dẫn giải:
Ta nhẩm: 2000 + 3000 = 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn = 5000
Vậy số cần điền là: 5000.