Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có hai chữ số có đáp án

  • 521 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

864 : 27 = ...............

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:

(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)

    864    81  ¯2732      54      54         0

Vậy số cần điền là 32.

Lưu ý: Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

856 : 25 = ............... (dư 6)

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:

(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)

    856       81    ¯2534     106   100         6

Vậy 856 : 25 = 34 dư (6)

Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

5938 : 64 = 92 (dư 50). Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện tính như sau:

(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)

    5938       576    ¯6492       178      128        50

Vậy 5938 : 64 = 92 (dư 50)

Nên ta chọn đáp án: Đúng. Chọn A

Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

28504 : 31 = 919 (dư 5). Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện tính như sau:

(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)

    28504       279    ¯31919          60         31      294     279        15

Vậy 28504 : 31 = 919 (dư 15)

Nên ta chọn đáp án: Sai. Chọn A

Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số dư của phép chia 340 : 13 là ...............

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:

    340          80   1326         2

Vậy 340 : 13 = 26 (dư 2)

Nên số dư là 2

Lưu ý : Chia lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số dư của phép chia 45200 : 53 là ...............

Xem đáp án

Đặt tính và thực hiện phép tính như sau:

    45200          280   53852           150              44

Vậy 45200 : 53 = 852 (dư 44)

Nên số dư là 44

Lưu ý : Chia lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một cửa hàng nhập về 288 gói kẹo. Nếu chia đều số gói kẹo đó vào 16 thùng thì 1 thùng có bao nhiêu gói kẹo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

16 thùng : 288 gói kẹo

1 thùng: .... gói kẹo?

Bài giải

1 thùng có số gói kẹo là:

288 : 16 = 18 (gói)

Đáp số: 18 gói kẹo

Chọn D

Lưu ý : Muốn tìm số gói kẹo của 1 thùng ta lấy tất cả số gói kẹo đã có "chia cho" 16 (vì có 16 thùng)


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 11520 viên gạch xếp đều lên 16 xe. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch?

Xem đáp án

Tóm tắt:

16 xe: 11520 viên gạch

1 xe: ... viên gạch?

Bài giải

1 xe chở được số viên gạch là:

11520 : 16 = 720 (viên gạch)

Đáp số: 720 viên gạch. Chọn A

Lưu ý : Muốn tìm số viên gạch của 1 xe ta lấy tất cả số viên gạch đã có "chia cho" 16 xe.


Câu 9:

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:

720 : 36 ............... 18

Xem đáp án

Ta có: 720:3620.............18

Mà 20 > 18

Nên 720 : 36 > 18

Vậy ta điền dấu >.

Lưu ý : Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số, ta phải thực hiện tìm kết quả của phép tính đó trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.


Câu 10:

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:

540 : 12 ............... 45

Xem đáp án

Ta có:

540:1245............45

Ta thấy 45 = 45

Vậy ta điền dấu =

Lưu ý : Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số, ta phải thực hiện tìm kết quả của phép tính đó trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 3936 : y = 41

Xem đáp án

Ta có: 3936 : y = 41

 y = 3936 : 41

 y = 96

Chọn D

Lưu ý : y là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 14035 : y = 35

Xem đáp án

Ta có: 14035 : y = 35

 y = 14035 : 35

 y = 401

Chọn B

Lưu ý : y là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

9036 : ............... = 36

Xem đáp án

Ta thấy số cần điền là số chia nên ta có: 9036 : 36 = 251

Vậy số cần điền là 251

Lưu ý : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1683 : ............... = 33

Xem đáp án

Ta thấy số cần điền là số chia nên ta có:

1683 : 33 = 51

Vậy số cần điền là 51

Lưu ý : Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trong một phép nhân có tích là 6720, biết thừa số thứ nhất là 64 thì thừa số thứ hai của phép nhân đó là 106. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Muốn tìm thừa số thứ hai ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất

Ta có: 6720 : 64 = 105

Vậy trong phép nhân có tích là 6720, thừa số thứ nhất là 64 thì thừa số thứ hai của phép nhân đó là 105

Nên ta chọn đáp án: Sai. Chọn B


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trong một phép nhân có tích là 12376, biết thừa số thứ nhất là 56 thì thừa số thứ hai của phép nhân đó là 221. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Muốn tìm thừa số thứ hai ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất

Ta có: 12376 : 56 = 221

Vậy trong phép nhân có tích là 12376, thừa số thứ nhất là 56 thì thừa số thứ hai của phép nhân đó là 221

Nên ta chọn đáp án: Đúng. Chọn A


Câu 17:

Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

Xem đáp án

Muốn tìm thương của hai số ta lấy số bị chia chia cho số chia

Ta có: 621 : 27 = 23

Vậy thương cần tìm là 23.


Câu 18:

Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

Xem đáp án

Muốn tìm thương của hai số ta lấy số bị chia chia cho số chia

Ta có: 312 : 26 = 12

Vậy thương cần tìm là 12.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm b, biết: b × 14 = 224

Xem đáp án

Ta có: b × 14 = 224

 b = 224 : 14

 b = 16

Chọn B

Lưu ý : b là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm e, biết: 32 × e = 672

Xem đáp án

Ta có: 32 × e = 672

 e = 672 : 32

 e = 21

Chọn C

Lưu ý : e là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.


Bắt đầu thi ngay