IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) hàng và lớp. so sánh các số có nhiều chữ số

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) hàng và lớp. so sánh các số có nhiều chữ số

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 5: (có đáp án) hàng và lớp. so sánh các số có nhiều chữ số

  • 362 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

Xem đáp án

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

Đáp án A


Câu 2:

Lớp nghìn gồm có những hàng nào?

Xem đáp án

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Đáp án D


Câu 3:

Chữ số 7 trong số 170 825  thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem đáp án

Chữ số 7 trong số 170825 nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số 7 thuộc lớp nghìn.

Vậy chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Đáp án C


Câu 4:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số 904 327 có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

Xem đáp án

Số 904 327 có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 0 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 4 thuộc hàng nghìn, chữ số 3 thuộc hàng trăm, chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.

Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: 3;2;7.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3;2;7.


Câu 5:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 56789 ... 100001

Xem đáp án

Số 56789 có 5 chữ số; số 100001 có  6 chữ số.

Vì số 56789 có ít chữ số hơn số 100001 nên 56789<100001.

Đáp án A


Câu 6:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 854193 ... 852963

Xem đáp án

Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 4>2.

Vậy: 854193 > 852963.

Đáp án C


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm, 9 chục, 2 đơn vị viết ...

Xem đáp án

Số gồm 4 trăm nghìn, 5 nghìn, 7 trăm, 9 chục, 2 đơn vị viết là 405792.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 405792.


Câu 8:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

Xem đáp án

Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.

Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.


Câu 9:

Tìm số lớn nhất trong các số sau:

Xem đáp án

Ta thấy số 99531 có 5 chữ số, các số 650567;742058;901502 đều có 6 chữ số.

Xét chữ số hàng trăm nghìn ta có 6<7<9 nên 650567<742058<901502.

Do đó 99531<650567<742058<901502.

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 901502.

Đáp án B


Câu 10:

Viết số 489236 thành tổng theo mẫu:

67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2

Xem đáp án

Số 489236 gồm 4 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.

Do đó 489236=400000+80000+9000+200+30+6.

Đáp án D


Câu 11:

Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Xem đáp án

Ta thấy số 20483 có 5 chữ số, số 9876 có 4 chữ số, hai số 892673;897125 đều có 6 chữ số. Do đó ta chỉ cần so sánh hai số 892673; 897125.

Hai số 892673;897125 có các chữ số ở hàng trăm nghìn cùng là 8, các chữ số ở hàng chục nghìn cùng là 9, ở hàng nghìn có 2<7 nên 892673<897125.

Do đó ta có: 9876 < 20483 < 892673 < 897125

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 9876; 20483; 892673; 897125.


Câu 12:

Biểu thức nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

Xem đáp án

Thực hiện tính giá trị của các biểu thức đã cho ta có:

+ Đáp án A: 2394+15875=18269

+ Đáp án B: 6834×3=20502

+ Đáp án C: 72156:4=18039

+ Đáp án D: 34168−12799=21369

Mà 18039<18269<20502<21369.

Vậy biểu thức có giá trị nhỏ nhất là 72156 : 4.

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay