Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 2: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 có đáp án
Bài tập ôn hè Toán 4 lên lớp 5 Dạng 2: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 có đáp án
-
482 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các số 342; 171; 399; 611; 12 323; 2316:
Số nào chia hết cho 2?
Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Vậy số chia hết cho 2 là: 342; 2316.
Câu 2:
Trong các số 342; 171; 399; 611; 12 323; 2316:
Số không chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9.
Vậy số không chia hết cho 2 là: 171; 399; 611; 12 323.
Câu 3:
Trong các số 47; 730; 255; 462; 1234; 12 075; 891; 320:
Số nào chia hết cho 5?
Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0; 5.
Vậy số chia hết cho 5 là: 730; 255; 12 075; 320.
Câu 4:
Trong các số 47; 730; 255; 462; 1234; 12 075; 891; 320:
Câu 5:
Trong các số 43; 72;198; 279; 190; 9099; 2500; 3272:
Số nào chia hết cho 9?
Ta có các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ta thấy:
Số 43 có 4 + 3 = 7 không chia hết cho 9 suy ra 43 không chia hết cho 9.
Số 72 có 7 + 2 = 9 chia hết cho 9 suy ra 72 chia hết cho 9.
Số 198 có 1 + 9 + 8 = 18 chia hết cho 9 suy ra 198 chia hết cho 9.
Số 279 có 2 + 7 + 9 = 18 chia hết cho 9 suy ra 279 chia hết cho 9.
Số 9099 có 9 + 0 + 9 + 9 = 27 chia hết cho 9 nên 9099 chia hết cho 9.
Sô 2500 có 2 + 5 + 0 + 0 = 7 không chia hết cho 9 nên 2500 không chia hết cho 9.
Số 3272 có 3 + 2 + 7 + 2 = 14 không chia hết cho 9 nên 3272 không chia hết cho 9.
Vậy số chia hết cho 9 là: 72; 198; 279; 9099.
Câu 6:
Trong các số 43; 72;198; 279; 190; 9099; 2500; 3272:
Số nào không chia hết cho 9?
Ta có các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Ta thấy:
Số 43 có 4 + 3 = 7 không chia hết cho 9 suy ra 43 không chia hết cho 9.
Số 72 có 7 + 2 = 9 chia hết cho 9 suy ra 72 chia hết cho 9.
Số 198 có 1 + 9 + 8 = 18 chia hết cho 9 suy ra 198 chia hết cho 9.
Số 279 có 2 + 7 + 9 = 18 chia hết cho 9 suy ra 279 chia hết cho 9.
Số 9099 có 9 + 0 + 9 + 9 = 27 chia hết cho 9 nên 9099 chia hết cho 9.
Sô 2500 có 2 + 5 + 0 + 0 = 7 không chia hết cho 9 nên 2500 không chia hết cho 9.
Số 3272 có 3 + 2 + 7 + 2 = 14 không chia hết cho 9 nên 3272 không chia hết cho 9.
Số không chia hết cho 9 là: 43; 2500; 3272.
Câu 7:
Số nào chia hết cho 3?
Ta có:
Số 83 có 8 + 3 = 11 không chia hết cho 3 nên số 83 không chia hết cho 3.
Số 132 có 1 + 3 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên số 132 chia hết cho 3.
Số 189 có 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 3 nên số 189 chia hết cho 3.
Số 1245 có 1 + 2 + 4 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên số 1245 chia hết cho 3.
Số 908 có 9 + 8 = 17 không chia hết cho 3 nên số 908 không chia hết cho 3.
Số 12 089 có 1 + 2 + 0 + 8 + 9 = 20 không chia hết cho 3 nên sô 12 089 không chia hết cho 3.
Số 32 898 có 3 + 2 + 8 + 9 + 8 = 30 chia hết cho 3 nên số 32 898 chia hết cho 3.
Số 2000 có 2 + 0 + 0 + 0 = 2 không chia hết cho 3 nên số 2000 không chia hết cho 3.
Số 5001 có 5 + 0 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 nên số 5001 chia hết cho 3.
Vậy số chia hết cho 3 là: 132; 189; 1245; 32 898; 5001.
Câu 8:
Ta có:
Số 83 có 8 + 3 = 11 không chia hết cho 3 nên số 83 không chia hết cho 3.
Số 132 có 1 + 3 + 2 = 6 chia hết cho 3 nên số 132 chia hết cho 3.
Số 189 có 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 3 nên số 189 chia hết cho 3.
Số 1245 có 1 + 2 + 4 + 5 = 12 chia hết cho 3 nên số 1245 chia hết cho 3.
Số 908 có 9 + 8 = 17 không chia hết cho 3 nên số 908 không chia hết cho 3.
Số 12 089 có 1 + 2 + 0 + 8 + 9 = 20 không chia hết cho 3 nên sô 12 089 không chia hết cho 3.
Số 32 898 có 3 + 2 + 8 + 9 + 8 = 30 chia hết cho 3 nên số 32 898 chia hết cho 3.
Số 2000 có 2 + 0 + 0 + 0 = 2 không chia hết cho 3 nên số 2000 không chia hết cho 3.
Số 5001 có 5 + 0 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 nên số 5001 chia hết cho 3.
Số không chia hết cho 3 là: 83; 908; 12 089; 2000.
Câu 9:
Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0; 5.
Do đó:
Số vừa chia hết 5 vừa chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0.
Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 890; 3020; 280.
Câu 10:
Trong các số 365; 890; 558; 1024; 3020; 725; 1981; 280:
Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0; 5.
Do đó:
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Vậy số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 558; 1024.
Câu 11:
Trong các số 365; 890; 558; 1024; 3020; 725; 1981; 280:
Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0; 5.
Do đó:
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 5.
Vậy số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là 365; 725.
Câu 12:
Trong các số 365; 890; 558; 1024; 3020; 725; 1981; 280:
Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
Số chia hết cho 2 là những số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng là 0; 5.
Do đó:
Số không chia hết cho cả 2 và 5 là những số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9.
Vậy số không chia hết cho cả 2 và 5 là 1981.
Câu 13:
Trong các số 306; 2700; 4065; 5100; 220:
Số nào chia hết cho cả 2 và 3?
Số chia hết cho 2 là 306; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho 3 là 306; 2700; 4065; 5100.
Số chia hết cho 5 là 4065; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho cả 2 và 3 là: 306; 2700; 5100.
Câu 14:
Trong các số 306; 2700; 4065; 5100; 220:
Số nào chai hết cho cả 3 và 5?
Số chia hết cho 2 là 306; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho 3 là 306; 2700; 4065; 5100.
Số chia hết cho 5 là 4065; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho cả 3 và 5 là: 2700; 4065; 5100.
Câu 15:
Số chia hết cho 2 là 306; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho 3 là 306; 2700; 4065; 5100.
Số chia hết cho 5 là 4065; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho cả 2; 3; 5 là: 2700; 5100.
Câu 16:
Trong các số 306; 2700; 4065; 5100; 220:
Số chia hết cho 2 là 306; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho 3 là 306; 2700; 4065; 5100.
Số chia hết cho 5 là 4065; 2700; 5100; 220.
Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 220.
Câu 17:
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Câu 18:
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Chia hết cho 5;
Số chia hết cho 5 là: 345; 370;
Câu 19:
Số chia hết cho 9 là 351; 477;
Câu 20:
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Chia hết cho 3;
Số chia hết cho 3 là: 306; 102;
Câu 21:
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Câu 22:
Viết hai số, mỗi số có ba chữ số và:
Chia hết cho cả 2 và 3.
Số chia hết cho cả 2 và 3: 102; 318.
Câu 23:
Với ba chữ số 4; 5; 0:
Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2;
Số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 2 là: 504; 450; 540.
Câu 24:
Hãy viết các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5.
Số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 5 là 405; 450; 540.
Câu 25:
Với bốn chữ số 0; 9; 5; 4. Hãy viết một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9.
Số có ba chữ số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là số có tận cùng là 0 hoặc 5 và có tổng các chữ số chia hết cho 9.
Số có ba chữ số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là: 945; 495; 540; 450.
Câu 26:
Tìm x, biết:
x chia hết cho 2 và 250 < x < 260.
x chia hết cho 2 và 250 < x < 260
Khi đó x là: 252; 254; 256; 258.
Câu 27:
Tìm x, biết:
x chia hết cho 3 và 480 < x < 490.
x chia hết cho 3 và 480 < x < 490
Khi đó x là: 483; 486; 489.
Câu 28:
Tìm x, biết:
x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 300 < x < 350
Khi đó x là: 310; 320; 330; 340.
Câu 29:
Tìm x, biết:
x là số chẵn, x chia hết cho 5 và 321 < x < 333.
x là số chẵn, x chia hết cho 5 và 321 < x < 333
Khi đó x = 330.