IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 2

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 2

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 2

  • 482 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Đáp án A


Câu 2:

Số không chia hết cho 2 là số chẵn.  Đúng hay sai?

Xem đáp án

Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.

Đáp án B


Câu 3:

Trong các số sau số nào chia hết cho 2?

Xem đáp án

Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.

Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.

Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.

Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.

Đáp án D


Câu 4:

Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:

Xem đáp án

Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.

Dãy B  gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.

Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2.

Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.

Đáp án B


Câu 5:

Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?

Xem đáp án

Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì  không chia hết cho 2.

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.

Vậy có 4 số không chia hết cho 22.

Đáp án C


Câu 6:

Thay a bằng chữ số thích hợp để số 613a chia hết cho 2.

Xem đáp án

Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là  a=8.

Đáp án D


Câu 7:

Thay b bằng chữ số thích hợp để 493b không chia hết cho 2.

Xem đáp án

Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Do đó để số 493b không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.

Đáp án C


Câu 8:

Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.

Xem đáp án

Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.

Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.

Đáp án B


Câu 9:

Tìm chữ số y để số 1596y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596y lớn hơn 27.

Xem đáp án

Tổng các chữ số của 1596y  là:   1+5+9+6+y=21+y.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số 1596y  chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8. Đáp án C


Câu 11:

Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống:

550; 552; 554;               ;                  ; 560

Xem đáp án

550+2=552

552+2=554    

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.

Số thứ tư là:                554+2=556

Số thứ năm là:             556+2=558

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 556; 558.


Câu 12:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 500 < y < 504 và y chia hết cho 2. Vậy y = 

Xem đáp án

Số cần điền lớn hơn 500  và nhỏ hơn 504 nên số cần điền chỉ có thể là 501;502;503.
Trong 3 số đó chỉ có số 502 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 502.


Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:Tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư.

Vậy tuổi của mẹ Lan là           tuổi

Xem đáp án

Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 44 tuổi nhưng nhiều hơn 40 tuổi nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 41,42,43.

Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư nên tuổi của mẹ Lan phải là số chia hết cho 2.

Trong ba số 41,42,43 chỉ có số 42 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

Do đó tuổi của mẹ Lan là 42 tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 42.


Câu 14:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0, 4, 5, 7 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.

Xem đáp án

Để lập được số chia hết cho 2 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8.

Do đó các số có chia hết cho 2 được lập từ bốn chữ số 0,4,5,7 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.

Từ bốn chữ số 0,4,5,7 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

450;470;540;570;740;750;504;574;704;754.

Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.


Bắt đầu thi ngay