IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 14 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 14 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 học kì 1 - Tuần 14 có đáp án

  • 252 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chia 37 298 cho 7 được kết quả là 5 328 và dư 2. Khi đó 2 được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Khi đó 2 được gọi là số dư.


Câu 2:

(a + b) : c = ?  Biểu thức đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Biểu thức đúng là: (a + b) : c = a : c + b : c.


Câu 3:

Số dư của phép chia 34 267 : 6 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Thực hiện phép chia 34 267 cho 6, ta được:

34 267 : 6 = 5 711 dư 1.


Câu 4:

“Đổi 7 km 23 m = ..... m”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: 7 km = 7 000 m

7 km 23 m = 7 000 m + 23 m = 7 023 m.


Câu 5:

Giá trị của biểu thức 2 155 : 5 – 155 : 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: 2 155 : 5 – 155 : 5

= (2 155 – 155) : 5

= 2 000 : 5

= 400.


Câu 6:

Có hai ô tô tô chở hàng. Biết số hàng hai xe chở là 12 tấn 32kg. Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Đổi 12 tấn 32 kg = 12 032 kg

Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là :

 12 032 : 2 = 6 016 (kg)

Đáp số: 6 016 kg hàng.


Câu 7:

Một chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chiều rộng hình chữ nhật là

12 : 2 = 6 (m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

12 × 6 = 72 (m2)

Đáp số: 72 m2.


Câu 8:

Trung bình cộng số dầu trong 5 thùng là 128 lít. Biết 2 thùng đầu, mỗi thùng chứa 140 lít. Trong 3 thùng sau, mỗi thùng chứa số dầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Hai thùng dầu chứa số lít là:

140 × 2 = 280 (lít)

5 thùng dầu chứa số lít là:

128 × 5 = 640 (lít)

3 thùng còn lại chứa số lít là:

640 – 280 = 360 (lít)

Trung bình 3 thùng mỗi thùng chứa số lít là:

360: 3 = 120 (lít)

Đáp số: 120 lít.


Câu 9:

Đặt tính rồi tính:

a) 386 572 : 4;

Xem đáp án

a)      386572 26     25            17              12                        0496643


Câu 10:

Đặt tính rồi tính:

b) 705 015 : 5;

Xem đáp án

b)        70501520    05           01             15                       05141003


Câu 11:

Đặt tính rồi tính:

c) 963 276 : 6;

Xem đáp án

c)        96327636    03           32             27               36                 06160546


Câu 12:

Đặt tính rồi tính:

d) 45 671 : 7.

Xem đáp án

d)        45671     36         17             31               3                                76524


Câu 13:

Tính bằng hai cách:

 a) (426 + 318) : 3;

Xem đáp án

a) Cách 1: (426 + 318) : 3

= 744 : 3

= 248;

Cách 2: (426 + 318) : 3

= 426 : 3 + 318 : 3

= 142 + 106

= 248;


Câu 14:

Tính bằng hai cách: b) (18 × 24) : 6;

Xem đáp án

b) Cách 1: (18 × 24) : 6

= 432 : 6

= 72;

Cách 2: (18 × 24) : 6

= 18 × 24 : 6

= 18  × 4

= 72;


Câu 15:

Tính bằng hai cách: c) (145 × 35) : 5;

Xem đáp án

c) Cách 1: (145 × 35) : 5

= 5 075 : 5

= 1 015;

Cách 2: (145 × 35) : 5

= 145 × 35 : 5

= 145 × 7

= 1 015;


Câu 16:

Tính bằng hai cách: d) 4 248 : (2 × 9);

Xem đáp án

d) Cách 1: 4 248 : (2 × 9)

= 4 248 : 18

= 236;

Cách 2: 4 248 : (2 × 9)

= 4 248 : 2 : 9

= 2 124 : 9

= 236.


Câu 17:

Một chuyến xe chở 35 bao gạo, mỗi bao nặng 60 kg. Trong đó có 15  số gạo nếp. Hỏi chuyến xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ? 
Xem đáp án

Tổng số ki-lô-gam gạo chuyến xe chở đi là:

60 × 35 = 2 100 (kg)

Chuyến xe chở được số ki-lô-gam gạo nếp là:

 2 100 × 15  = 420 (kg)

Chuyến xe chở được số ki-lô-gam gạo tẻ là:

 2 100 – 420 = 1 680 (kg)

Đáp số: 1 680 kg gạo tẻ.


Câu 19:

Tìm x:

a) x × 5 = 387 623 – 5 323 ;

Xem đáp án

a) x × 5 = 387 623 – 5 323

x × 5 = 382 300

x = 382 300 : 5

x = 76 460;


Câu 20:

Tìm x: b) 3 864 + x = 263 204 : 4.

Xem đáp án

b) 3 864 + x = 263 204 : 4

3 864 + x = 65 801

x = 65 801 – 3 864

x = 61 937.


Bắt đầu thi ngay