Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có ba chữ số có đáp án
-
755 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền số thích hợp vào ô trống
Ta có:
8 nhân 135 bằng 1080
2 nhân 135 bằng 270, viết lùi lại một chữ số.
1 nhân 135 bằng 135, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 17280.
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: 1; 7; 2; 8; 0.
Câu 2:
Điền số thích hợp vào ô trống
723 × 112 = ...............
Ta có:
2 nhân 723 bằng 1446.
1 nhân 723 bằng 723, viết lùi lại một chữ số.
1 nhân 723 bằng 723, viết lùi lại một chữ số.
Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 80976.
Vậy số cần điền vào ô trống là: 80976.
Câu 3:
Điền số thích hợp vào ô trống
Ta có:
5 nhân 472 bằng 2360.
3 nhân 472 bằng 1416, viết lùi lại một chữ số.
1 nhân 472 bằng 472, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 63720.
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 6, 3, 7, 2, 0.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y : 102 = 325
Ta có: y : 102 = 325
y = 325 × 102
y = 33150
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 33150. Chọn A
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y : 125 = 473
Ta có: y : 125 = 473
y = 473 × 125
y = 59125
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 59125. Chọn C
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y : 257 = 360
Ta có: y : 257 = 360
y = 360 × 257
y = 92520
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 92520. Chọn C
Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Nên 410 × 134 = 54940
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Nên 219 × 102 = 22338
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 64000 < 65000
Nên 512 × 125 < 65000
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B
Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách đặt tính và tính như trên đúng hay sai?
Ta có:
5 nhân 274 bằng 1370.
1 nhân 274 bằng 274, viết lùi lại một chữ số.
2 nhân 274 bằng 548, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng ba số ở trên theo thứ tự từ phải qua trái thì được 58910.
Vậy đặt tính và tính như trên là đúng
Ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách đặt tính và tính như trên đúng hay sai?
Ta có:
7 nhân 395 bằng 2765.
1 nhân 395 bằng 395, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải qua trái thì được 42265.
Nhận thấy cách đặt tính và tính như trên là đúng
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cách đặt tính và tính như trên đúng hay sai?
Ta có:
5 nhân 239 bằng 1195.
7 nhân 239 bằng 1673, viết lùi lại một chữ số.
1 nhân 239 bằng 239, viết lùi lại hai chữ số.
Cộng ba số ở trên theo thứ tự từ phải qua trái thì được 41825.
Vậy đặt tính và tính như trên là đúng
Ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A.
Câu 13:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Ta có:
+ Với a = 315 , b = 121 thì
a × b = 315 × 121 = 38115
+ Với a = 403 , b = 147 thì
a × b = 403 × 147 = 59241
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 38115; 59241.
Câu 14:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Ta có:
+ Với a = 176 , b = 105 thì
a × b = 176 × 105 = 18480
+ Với a = 178 , b = 116 thì
a × b = 178 × 116 = 20648
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 18480; 20648.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong cách tính trên, 608 được gọi là tích riêng thứ hai. Đúng hay sai?
Ta có:
912 là tích riêng thứ nhất.
608 là tích riêng thứ hai.
304 là tích riêng thứ ba.
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong cách tính trên, 444 được gọi là tích riêng thứ hai. Đúng hay sai?
Ta có:
444 là tích riêng thứ nhất.
148 là tích riêng thứ hai và thứ ba.
Vậy ta chọn đáp án: " Sai ". Chọn B
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 205m.
Diện tích mảnh vườn đó là:
205 × 205 = 42025 (m2)
Đáp số: 42025 m2
Chọn A
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết thừa số thứ nhất là 134 và thừa số thứ hai là 214. Tích cần tìm là:
Hướng dẫn giải:
Ta có: Tích cần tìm là: 134 × 214 = 28676
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 28676
Chọn B
Lưu ý : Tích = thừa số thứ nhất × thừa số thứ hai.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình mỗi con gà mái đẻ ăn hết 105g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu gam thức ăn cho 215 con gà mái đẻ ăn trong một ngày?
Trang trại chăn nuôi cần số thức ăn để 215 con gà mái ăn trong một ngày là:
105 × 215 = 22575 (g)
Đáp số: 22575 (g). Chọn A
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng có 3 giá trứng, mỗi giá trứng có 50 quả. Hỏi cửa hàng bán hết số trứng đó thu về được bao nhiêu tiền biết mỗi quả trứng có giá là 3 500 đồng?
Cửa hàng đó có số quả trứng là:
50 × 3 = 150 (quả)
Cửa hàng bán hết số trứng đó thu về được số tiền là:
3500 × 150 = 525 000 (đồng)
Đáp số: 525 000 đồng. Chọn B