Trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: (có đáp án) tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Trắc nghiệm Toán 4 Bài 6: (có đáp án) tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-
560 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?
Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Vậy An viết đúng.
Câu 2:
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
Ta có:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vậy cả A và B đều đúng.
Đáp án D
Câu 3:
Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(345+29):2=187
Số bé là:
345−187=158
Đáp số: Số lớn: 187; số bé: 158.
Đáp án C
Câu 4:
Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(278+52):2=165
Số bé là:
278−165=113
Đáp số: Số lớn: 165; số bé: 113.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 5:
Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.
Ta có sơ đồ:
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:
(2250−436):2=907(kg)
Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:
907+436=1343(kg)
Đáp số: Khoai lang: 1343kg ;
Khoai tây: 907kg.
Câu 6:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh.
Vậy lớp 4A có ... học sinh nam, ... học sinh nữ.
Ta có sơ đồ:
Lớp 4A có số học sinh nam là:
(36−4):2=16 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
36−16=20 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 16;20.
Câu 7:
Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876. Do đó tổng của 2 số đó là 9876.
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.
Ta có sơ đồ:
Số bé là:
(9876−998):2=4439
Số lớn là:
9876−4439=5437
Đáp số: Số lớn: 5437; số bé: 4439.
Đáp án A
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là 158, số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 28 đơn vị. Vậy số thứ hai
Tổng của hai số đó là:
158×2=316
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai là:
(316+28):2=172
Đáp số: 172.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 172.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi lấy tổng chính bằng số trung bình cộng và bằng 158, sau đó áp dụng công thức tìm số lớn để tìm số thứ hai và tìm ra đáp án sai là 93.
Câu 10:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ... kg thóc, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được ... kg thóc.
Đổi 2 tấn56kg = 2056kg; 3 tạ = 300kg.
Ta có sơ đồ:
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
(2056+300):2=1178(kg)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:
2056−1178=878(kg)
Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg;
Thửa ruộng thứ hai: 878kg.
Câu 11:
Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.
Theo đề bài, 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông 64 tuổi.
Sơ đồ tuổi hiện nay:
Tuổi cháu hiện nay là:
(68−64):2=2 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
68−2=66(tuổi)
Đáp số: Ông: 66 tuổi; cháu: 2 tuổi
Đáp án D
Câu 12:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là ..., số thứ hai là ...
Hai số có tổng bằng 596 và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai 1 chữ số nên số thứ nhất phải là số có 2 chữ số và số thứ hai phải là số có 3 chữ số.
Vì viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất 500 đơn vị, hay hiệu của 2 số cần tìm bằng 500.
Số thứ nhất là:
(596−500):2=48
Số thứ hai là:
48+500=548
Đáp số: Số thứ nhất: 48; số thứ hai: 548.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 48;548.
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi. Vậy lúc đầu bạn An có ... viên bi, bạn Bình có
Nếu An cho Bình 15 viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng 144 viên bi.
Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:
Lúc sau Bình có số viên bi là:
(144+26):2=85 (viên bi)
Lúc đầu Bình có số viên vi là:
85−15=70 (viên bi)
Lúc đầu An có số viên vi là:
144−70=74 (viên bi)
Đáp số: An : 74 viên bi; Bình: 70 viên bi.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 74;70.