Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 10 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 10 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán 4 - Tuần 10 có đáp án

  • 276 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Với a = 76 524 và b = 5 thì giá trị của a × b là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Thay a = 76 524 và b = 5 vào, ta có:

76 524 × 5 = 382 620.


Câu 2:

Tích của hai số là 3 648. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích mới là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích cũng gấp lên 3 lần.

Tích mới là: 3 648 × 3 = 10 994.


Câu 3:

Số bé nhất có sáu chữ số mà hàng trăm là 8 và hàng đơn vị là 3 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số có sáu chữ số bé nhất trong đó hàng trăm là 8, hàng đơn vị là 3 thì:

+ Chữ số hàng cao nhất là chữ số bé nhất khác 0 nên chữ số hàng trăm nghìn là 1.

+ Chữ số hàng chục nghìn là chữ số bé nhất nên chữ số hàng chục nghìn là 0.

+ Chữ số hàng nghìn là chữ số bé nhất nên chữ số hàng nghìn là 0.

+ Chữ số hàng trăm 8.

+ Chữ số hàng chục là chữ số bé nhất là 0.

+ Chữ số hàng đơn vị là 3.

Vậy số bé nhất có sáu chữ số mà hàng trăm là 8 và hàng đơn vị là 3 là: 100 803.


Câu 4:

Một mảnh bìa hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của một hình vuông có cạnh 6 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Diện tích mảnh bìa đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Chu vi hình vuông là

6 × 4 = 24 (cm)

Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông là 24 cm.

Nửa chu vi mảnh bìa hình chữ nhật là :

24 : 2 = 12(cm)

Chiều dài mảnh bìa hình chữ nhật là:

(12 + 6) : 2 = 9 (cm)

Chiều rộng mảnh bìa hình chữ nhật là:

9 – 6 = 3 (cm)

Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là

9 × 3 = 27 (cm2)

Đáp số: 27 cm2.


Câu 5:

Xe thứ nhất chở 45 tạ hàng, xe thứ hai chở 53 tạ hàng, xe thứ ba chở được nhiều hơn trung bình cộng số hàng của hai xe đầu 5 tạ. Xe thứ ba chở số hàng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Trung bình cộng của hai xe đầu là:

(45 + 53) : 2 = 49 (tạ hàng)

Xe thứ ba chở số hàng là:

49 + 5 = 54 (tạ hàng)

Đáp số: 54 tạ hàng


Câu 6:

Một cửa hàng có một cuộn vải xanh và một cuộn vải hoa. Trung bình mỗi cuộn dài 78 m. Sau khi cắt bớt cuộn vải xanh 16 m thì hai cuộn vải bằng nhau. Lúc đầu cuộn vải xanh dài là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Cả hai cuộn vài dài số mét là:

78 × 2 = 156 (m)

Sau khi cắt ở cuộn vài xanh 16 m thì hai cuộn vải còn lại dài số mét là:

156 – 16 = 140 (m)

Sau khi cắt thì hai cuộn vải dài bằng nhau, mỗi cuộn dài số mét là:

140 : 2 = 70 (m)

Lúc đầu cuộn vải xanh dài:

70 + 16 = 86 (m)

Đáp số: 86 m.


Câu 7:

Đặt tính rồi tính

a) 247 364 × 2;

Xem đáp án

a) × 247  364               2    494  728


Câu 8:

b) 15 635 × 3;

Xem đáp án

b) × 15  635           3   46  905


Câu 9:

c) 382 605 × 4;

Xem đáp án

c) × 382  605              4 1530  420


Câu 10:

d) 132 675 × 5.

Xem đáp án

d) × 132  675              5   663  375


Câu 12:

b) 996 375 – 201 348 × 4.

Xem đáp án

b) 996 375 – 201 348 × 4.

= 996 375 – 805 392

= 190 983.


Câu 13:

Tìm x, biết:

a) x : 3 = 215 321;

Xem đáp án

a) x : 3 = 215 321

x = 215 321 × 3

x = 645 936;


Câu 14:

b) x : 5 = 120 386;

Xem đáp án

b) x : 5 = 120 386

x = 120 386 × 5;


Câu 15:

c) x + 9 845 = 29 041 × 6;

Xem đáp án

c) x + 9 845 = 29 041 × 6

x + 9 845 = 174 246

x = 174 246 – 9 845

x =164 401;


Câu 16:

d) x : 9 = 3 746 + 49 765.
Xem đáp án

d) x : 9 = 3 746 + 49 765

x : 9 = 53 511

x = 53 511 × 9

x = 481 599.


Câu 17:

Khối lớp Bốn có 318 học sinh, mỗi học sinh được phát 4 quyển vở. Khối lớp Năm có 345 học sinh, mỗi học sinh được phát 5 quyển vở. Hỏi học sinh cả hai khối được phát tất cả bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Khối lớp 4 được phát số quyển vở là:

4 × 318 = 1 272 (quyển)

Khối lớp 5 được phát số quyển vở là:

5 × 345 = 1 725 (quyển)

Cả hai khối được phát số quyển vở là:

1 272 + 1 725 = 2 997 (quyển)

Đáp số: 2 997 quyển vở.


Câu 18:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 25 × 379 × 4;

Xem đáp án

a) 25 × 379 × 4

= (25 × 4) × 379

= 100 × 379

= 37 900 ;


Câu 19:

b) 44 953 + 79 – 953 – 9;

Xem đáp án

b) 44 953 + 79 – 953 – 9

= (44 853 – 953) + (79 – 9)

= 44 000 + 70

= 44 070;


Câu 20:

c) 1780 + 3205 × 4;

Xem đáp án

c) 1 780 + 3 205 × 4

= 1 780 + 12 820

= 14 600 ;


Câu 21:

d) 35282 – 12921 × 2.

Xem đáp án

d) 35 282 – 12 921 × 2

= 35 282 – 25 842

= 9 440.


Câu 22:

Kho A có 14 345 kg thóc, kho B có số thóc gấp 3 lần số thóc của kho A. Hỏi cả hai kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Xem đáp án

Số thóc của kho B là:

14 345 × 3 = 43 035 (kg thóc)

Cả hai kho có số ki-lô-gam thóc là:

14 345 + 43 035 = 57 380 (kg thóc)

Đáp số: 57 380 kg thóc.


Câu 23:

Tìm tích của số bé nhất có năm chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Xem đáp án

Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là 8.

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234.

Tích của số bé nhất có năm chữ số khác nhau với số chẵn lớn nhất có một chữ số là

10 234 × 8 = 81 872.

Đáp số: 81 872.


Bắt đầu thi ngay