Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 có đáp án

  • 715 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×      1350           20

Xem đáp án

Ta có:

Viết hai chữ số 0 và hàng chục và hàng đơn vị của tích.

2 nhân 135 được 270.

×1350      2027000

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 2; 7; 0; 0; 0

Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×       1370            40

Xem đáp án

Ta có:

Viết hai chữ số 0 và hàng chục và hàng đơn vị của tích.

4 nhân 137 được 548.

×    1370         40548000

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 5; 4; 8; 0; 0

Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×         2018                50

Xem đáp án

Ta có:

Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.

5 nhân 2018 được 10090.

×    2018          50100900

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 1; 0; 0; 9; 0; 0

Lưu ý : Ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có mấy chữ số 0 tận cùng thì điền vào bên phải kết quả của tích bấy nhiêu số 0.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×      1349            30

Xem đáp án

Ta có:

Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.

Lấy 3 nhân với 1349 được 4047.

×  1349       3040470

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 4; 0; 4; 7; 0


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y : 30 = 2516

Xem đáp án

Ta có:

y : 30 = 2516

y = 2516 × 30

y = 75480

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 75480. Chọn D

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y : 70 = 1008

Xem đáp án

Ta có:

y : 70 = 1008

y = 1008 × 70

y = 70560

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 70560. Chọn D

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y : 50 = 1237

Xem đáp án

Ta có:

y : 50 = 1237

y = 1237 × 50

y = 61850

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 61850. Chọn D

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 

1216×80           36168             

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải được:

1216 × 80 = 97280

97280 – 36168 = 61112

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 97280; 61112


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2145×30           35285             

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải được:

2145 × 30 = 64350

64350 – 35285 = 29065

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 64350; 29065.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2165+1035           ×40             

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải được:

2165 + 1035 = 3200

3200 × 40 = 128000

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 3200; 128000.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3126 tăng lên 20 lần được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

3126 tăng lên 20 lần được kết quả là:

3126 × 20 = 62 520

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 62 520.

Chọn B


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3790 tăng lên 40 lần được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có:

3790 tăng lên 40 lần được kết quả là:

3790 × 40 = 151 600

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 151 600.

Chọn B


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tích của 2165 và 20 là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 2165 và 20 là:

2165 × 20 = 43300

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 43300.

Chọn C


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một xe công ten nơ chở hàng chở được 320 bao ngô. Biết mỗi bao ngô nặng 70 kg. Hỏi xe công ten nơ đó chở được bao nhiêu ki–lô–gam ngô?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 320 bao ngô

Mỗi bao: 70 kg

Có: ... kg ngô ?

Bài giải

Xe công ten nơ đó chở được số ki–lô–gam ngô là:

320 × 70 = 22400 (kg)

Đáp số: 22400 kg. Chọn D


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một xe tải chở được 148 bao gạo. Biết mỗi bao nặng 50 kg. Hỏi xe tải đó chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 148 bao gạo

Mỗi bao: 50 kg

Có: ... kg gạo ?

Bài giải

xe tải đó chở được số ki–lô–gam gạo là:

148 × 50 = 7400 (kg)

Đáp số: 7400 kg. Chọn D


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trang đang tập vẽ các siêu anh hùng. Mỗi ngày Trang vẽ 30 bức tranh. Hỏi Trang vẽ được bao nhiêu bức tranh sau 60 ngày?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Mỗi ngày: 30 bức tranh

60 ngày: ... bức tranh ?

Bài giải

60 ngày Trang vẽ được số bức tranh là:

30 × 60 = 1800 (bức)

Đáp số: 1800 bức tranh. Chọn D


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 15528 × 50   ?   776500

Xem đáp án

Ta có: 15528×50776400  ?  776500

Mà 776400 < 776500

Nên 15528 × 50 < 776500

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " < ". Chọn B

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3519 × 40   ?   140750

Xem đáp án

Ta có: 3519×40140760  ?    140750

Mà 140760 > 140750

Nên 3519 × 40 > 140750

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " > "

Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một phép tính với một số ta tính kết quả của phép tính đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

×1250      3037500

Kết quả của phép tính trên đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: Viết hai chữ số 0 vào hàng chục và hàng đơn vị của tích.

3 nhân 125 bằng 375.

×1250      3037500

Vậy ta chọn đáp án: A " Đúng "

Lưu ý : Khi nhân với số tròn chục, ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì ta viết bấy nhiêu chữ số 0 vào bên phải của tích.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

×  2156       3064580

Kết quả của phép tính trên đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.

3 nhân 2156 bằng 6468.

×  2156       3064680

Vậy ta chọn đáp án: B " Sai "

Lưu ý : Khi nhân với số tròn chục, ta đếm xem ở thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng thì ta viết bấy nhiêu chữ số 0 vào bên phải của tích.


Bắt đầu thi ngay