Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Đề–xi–mét vuông có đáp án
-
562 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Đề – xi – mét vuông viết tắt là: dm2. Đúng hay sai?
Ta có:
Đề – xi – mét vuông viết tắt là: dm2.
Vậy ta chọn đáp án: A " Đúng "
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
315 dm2 đọc là: Ba trăm mười lăm đề – xi – mét vuông. Đúng hay sai?
315 dm2 đọc là: Ba trăm mười lăm đề – xi – mét vuông.
Vậy ta chọn đáp án: A " Đúng "
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Ba trăm tám mươi sáu đề – xi – mét vuông viết là: 386 dm2
Ba trăm tám mươi sáu đề – xi – mét vuông viết tắt là: 386 dm2
Vậy ta chọn đáp án: A " Đúng"
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một trăm sáu mươi chín đề – xi – mét vuông viết là: ............... dm2
Ta có: Một trăm sáu mươi chín đề – xi – mét vuông viết là: 169 dm2.
Vậy số cần điền vào ô trống là: "169"
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một nghìn không trăm năm mươi sáu đề – xi – mét vuông viết là: ............... dm2
Ta có:
Một nghìn không trăm năm mươi sáu đề – xi – mét vuông viết là: 1056 dm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: "1056"
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một nghìn năm trăm sáu mươi hai đề – xi – mét vuông viết là: ............... dm2
Ta có:
Một nghìn năm trăm sáu mươi hai đề – xi – mét vuông viết là: 1562 dm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: " 1562 "
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
437000 cm2 = ............... dm2
Ta có:
100 cm2= 1 dm2
Mà 437000 : 100 = 4370
Nên 437000 cm2 = 4370 dm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: " 4370 "
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
20 000 cm2 = ............... dm2
Ta có:
100 cm2 = 1 dm2
Mà 20 000 : 100 = 200
Nên 20 000 cm2 = 200 dm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: " 200 "
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
100 cm2 = ............... dm2
Ta có:
100 cm2 = 1 dm2
Vậy số cần điền vào ô trống là: " 1"
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật như trên. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật trên là:
7 × 3 = 21 cm2
Đáp số: 21 cm2. Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật như trên. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật trên là:
4 × 2 = 8 dm2
Đáp số: 8 dm2. Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật như trên. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật trên là:
9 × 6 = 54 dm2
Đáp số: 54 dm2. Chọn D
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thửa ruộng nhà Hùng có diện tích là 3600 dm2. Biết diện tích thửa ruộng nhà Hùng lớn hơn diện tích thửa ruộng nhà Hà là 15 dm2. Tính diện tích thửa ruộng nhà Hà.
Diện tích thửa ruộng nhà Hà là:
3600 – 15 = 3585 dm2.
Đáp số: 3585 dm2. Chọn A
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 6dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
6 × 3 = 18 (dm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
18 × 6 = 108 (dm2)
Đáp số: 108 dm2. Chọn D
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 250 dm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
250 : 5 = 50 (dm)
Diện tích thửa ruộng đó là:
250 × 50 = 12500 (dm2)
Đáp số: 12500 dm2. Chọn B
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Vậy ta chọn đáp án đúng là: Chọn C
Lưu ý : Kết quả viết kèm theo đơn vị đo.