IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

  • 614 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(9 x 4) x 3 = 4 x (9 x ...............)

Xem đáp án

Ta có: (9 x 4) x 3 = 4 x (9 x 3)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3

Lưu ý : (a x b) x c = b x (a x c)


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

9 x 5 x 3 x 2 = 9 x (5 x ...............) x 3

Xem đáp án

Ta có: 9 x 5 x 3 x 2 = 9 x (5 x 2) x 3

Vậy số cần điền vào ô trống là: 2

Lưu ý : a x b x c x d = a x (b x d) x c.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(22 x 5) x 2 = 22 x (5 x ...............)

Xem đáp án

Ta có: (22 x 5) x 2 = 22 x (5 x 2)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 2

Lưu ý : (a x b) x c = a x (b x c).


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(4 x 8) x 5 = 8 x (4 x ...............)

Xem đáp án

Ta có: (4 x 8) x 5 = 8 x (4 x 5)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 5

Lưu ý : (a x b) x c = b x (a x c)


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(7 x 5) x 2 = 7 x (2 x ...............)

Xem đáp án

Ta có: (7 x 5) x 2 = 7 x (2 x 5)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 5

Lưu ý : (a x b) x c = a x (c x b)


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 2 × (36 × 5)   ?   350

Xem đáp án

Ta có:

2 x (36 x 5) = 36 x (5 x 2)

 = 36 x 10

 = 360

Mà 360 > 350

Nên 2 x (36 x 5) > 350

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 15 × 7 × 2   ?   200

Xem đáp án

Ta có:

15 × 7 × 2 = 7 × (15 × 2)

 = 7 × 30

 = 210

Mà 210 > 200

Nên 15 × 7 × 2 > 200

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A.

Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 36 × y × 5 = 36 × (4 × 5)

Xem đáp án

Ta có: 36 × y × 5 = 36 × (y × 5)

Mà 36 × y × 5 = 36 × (4 × 5)

Nên 36 × (y × 5) = 36 × (4 × 5)

Vậy y = 4

Ta chọn đáp án đúng là: y = 4. Chọn A.

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết:

8 × (y × 22) = 22 × (8 × 5)

Xem đáp án

Ta có: 8 × (y × 22) = 22 × (8 × y)

Mà 8 × (y × 22) = 22 × (8 × 5)

Nên 22 × (8 × y) = 22 × (8 × 5)

Vậy y = 5

Ta chọn đáp án đúng là: y = 5. Chọn B.

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 27 × 25 × 4   ?   2500

Xem đáp án

Ta có:

27 × 24 × 5 = 27 × (25 × 4)

 = 27 × 100

 = 2700

Mà 2700 > 2500

Nên 27 × 24 × 5 > 2500

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(3 × 2) × 5 = 3 × (3 × 5) . Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: (3 × 2) × 5 = 3 × (2 × 5)

Vậy ta chọn đáp án: " Sai "

Lưu ý : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

7 × (6 × 5) = 7 × 6 × 5 . Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: (7 × 6) × 5 = 7 × 6 × 5

Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A

Lưu ý : a × (b × c) = a × b × c


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

(a × b) × c = b × (a × c) . Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: (a × b) × c = b × (a × c)

Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A

Lưu ý : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ hai với tích của số thứ nhất và số thứ ba.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm: 12 × 7 × 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

12 × 7 × 5 = 7 × (12 × 5) = 7 × 60 = 420

Vậy số cần điền vào ô trống là: 420

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm: 25 × 36 × 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

25 × 36 × 4 = 36 × (25 × 4) = 36 × 100 = 3600

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3600

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm: 3 × 8 × 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

3 × 8 × 5 = 3 × (8 × 5) = 3 × 40 = 120

Vậy số cần điền vào ô trống là: 120

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 4 và 12 , số chia bằng 5. Vậy số bị chia cần tìm là:

Xem đáp án

Số bị chia cần tìm là:

(4 × 12) × 5 = 12 × (4 × 5)

 = 12 × 20

 = 240

Vậy số cần tìm là: 240. Chọn A

Lưu ý : Số bị chia = thương × số chia.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 2 và 19 nhân với 5. Vậy số cần tìm là:

Xem đáp án

Số cần tìm là:

(2 × 19) × 5 = 19 × (5 × 2)

= 19 × 10

= 190

Vậy số cần tìm là: 190. Chọn B


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 5 phòng học, mỗi phòng có 8 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

Xem đáp án

Số học sinh đang ngồi học là:

(4 × 8) × 5 = 160 (học sinh)

Đáp số: 160 học sinh. Chọn C

Lưu ý : (4 × 8) × 5 = 8 × (4 × 5)


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một tổ có 8 học sinh, biết mỗi học sinh mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở có giá là 5000 đồng. Hỏi tổ đó mua vở hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Một tổ có: 8 học sinh

Mỗi học sinh: 2 quyển vở

Mỗi quyển vở: 5000 đồng

Tổ đó mua vở: ... đồng?

Bài giải

Tổ đó mua vở hết số tiền là:

5000 × 2 × 8 = 80000 (đồng)

Đáp số: 80000 đồng

Chọn D

Lưu ý : 5000 × 2 × 8 = 8 × (5000 × 2)


Bắt đầu thi ngay