Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án
-
580 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(9 x 4) x 3 = 4 x (9 x ...............)
Ta có: (9 x 4) x 3 = 4 x (9 x 3)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3
Lưu ý : (a x b) x c = b x (a x c)
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
9 x 5 x 3 x 2 = 9 x (5 x ...............) x 3
Ta có: 9 x 5 x 3 x 2 = 9 x (5 x 2) x 3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 2
Lưu ý : a x b x c x d = a x (b x d) x c.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(22 x 5) x 2 = 22 x (5 x ...............)
Ta có: (22 x 5) x 2 = 22 x (5 x 2)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 2
Lưu ý : (a x b) x c = a x (b x c).
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(4 x 8) x 5 = 8 x (4 x ...............)
Ta có: (4 x 8) x 5 = 8 x (4 x 5)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 5
Lưu ý : (a x b) x c = b x (a x c)
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(7 x 5) x 2 = 7 x (2 x ...............)
Ta có: (7 x 5) x 2 = 7 x (2 x 5)
Vậy số cần điền vào ô trống là: 5
Lưu ý : (a x b) x c = a x (c x b)
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
2 x (36 x 5) = 36 x (5 x 2)
= 36 x 10
= 360
Mà 360 > 350
Nên 2 x (36 x 5) > 350
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
15 × 7 × 2 = 7 × (15 × 2)
= 7 × 30
= 210
Mà 210 > 200
Nên 15 × 7 × 2 > 200
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A.
Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 36 × y × 5 = 36 × (4 × 5)
Ta có: 36 × y × 5 = 36 × (y × 5)
Mà 36 × y × 5 = 36 × (4 × 5)
Nên 36 × (y × 5) = 36 × (4 × 5)
Vậy y = 4
Ta chọn đáp án đúng là: y = 4. Chọn A.
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
8 × (y × 22) = 22 × (8 × 5)
Ta có: 8 × (y × 22) = 22 × (8 × y)
Mà 8 × (y × 22) = 22 × (8 × 5)
Nên 22 × (8 × y) = 22 × (8 × 5)
Vậy y = 5
Ta chọn đáp án đúng là: y = 5. Chọn B.
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
27 × 24 × 5 = 27 × (25 × 4)
= 27 × 100
= 2700
Mà 2700 > 2500
Nên 27 × 24 × 5 > 2500
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Muốn so sánh một biểu thức với một số ta tính kết quả của biểu thức đó rồi so sánh với số đã cho.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(3 × 2) × 5 = 3 × (3 × 5) . Đúng hay sai?
Ta có: (3 × 2) × 5 = 3 × (2 × 5)
Vậy ta chọn đáp án: " Sai "
Lưu ý : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
7 × (6 × 5) = 7 × 6 × 5 . Đúng hay sai?
Ta có: (7 × 6) × 5 = 7 × 6 × 5
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Lưu ý : a × (b × c) = a × b × c
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(a × b) × c = b × (a × c) . Đúng hay sai?
Ta có: (a × b) × c = b × (a × c)
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Lưu ý : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ hai với tích của số thứ nhất và số thứ ba.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm: 12 × 7 × 5 = ...............
Ta có:
12 × 7 × 5 = 7 × (12 × 5) = 7 × 60 = 420
Vậy số cần điền vào ô trống là: 420
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm: 25 × 36 × 4 = ...............
Ta có:
25 × 36 × 4 = 36 × (25 × 4) = 36 × 100 = 3600
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3600
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm: 3 × 8 × 5 = ...............
Ta có:
3 × 8 × 5 = 3 × (8 × 5) = 3 × 40 = 120
Vậy số cần điền vào ô trống là: 120
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm số bị chia biết rằng thương bằng tích của 4 và 12 , số chia bằng 5. Vậy số bị chia cần tìm là:
Số bị chia cần tìm là:
(4 × 12) × 5 = 12 × (4 × 5)
= 12 × 20
= 240
Vậy số cần tìm là: 240. Chọn A
Lưu ý : Số bị chia = thương × số chia.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 2 và 19 nhân với 5. Vậy số cần tìm là:
Số cần tìm là:
(2 × 19) × 5 = 19 × (5 × 2)
= 19 × 10
= 190
Vậy số cần tìm là: 190. Chọn B
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Có 5 phòng học, mỗi phòng có 8 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 4 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Số học sinh đang ngồi học là:
(4 × 8) × 5 = 160 (học sinh)
Đáp số: 160 học sinh. Chọn C
Lưu ý : (4 × 8) × 5 = 8 × (4 × 5)
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một tổ có 8 học sinh, biết mỗi học sinh mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở có giá là 5000 đồng. Hỏi tổ đó mua vở hết bao nhiêu tiền?
Tóm tắt:
Một tổ có: 8 học sinh
Mỗi học sinh: 2 quyển vở
Mỗi quyển vở: 5000 đồng
Tổ đó mua vở: ... đồng?
Bài giải
Tổ đó mua vở hết số tiền là:
5000 × 2 × 8 = 80000 (đồng)
Đáp số: 80000 đồng
Chọn D
Lưu ý : 5000 × 2 × 8 = 8 × (5000 × 2)