Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án

  • 726 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

5 × (4 + 6) = 5 × 4 + 5 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 5 × (4 + 6) = 5 × 4 + 5 × 6

Vậy số cần điền vào ô trống là: 6

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

3 × (5 + 7) = 3 × ............... + 3 × 7

Xem đáp án

Ta có: 3 × (5 + 7) = 3 × 5 + 3 × 7

Vậy số cần điền vào ô trống là: 5

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

6 × (5 + 3) = 6 × 5 + 6 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 6 × (5 + 3) = 6 × 5 + 6 × 3

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

5 × (2 + 6) = 5 × 2 + 5 × ...............

Xem đáp án

Ta có: 5 × (2 + 6) = 5 × 2 + 5 × 6

Vậy số cần điền vào ô trống là: 6

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 5:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.

Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3

= 410 + 615

 = 1025

Tính: 310 × (3 + 5) = ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

 310 × (3 + 5)

= 310 × 3 + 310 × 5

= 930 + 1550

= 2480

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

310 × 3 + 310 × 5; 930 + 1550; 2480

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 6:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.

Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3

= 410 + 615

 = 1025

Tính: 28 × (5 + 9) = ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có: 28 × (5 + 9)

 = 28 × 5 + 28 × 9

 = 140 + 252

 = 392

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

28 × 5 + 28 × 9; 140 + 252; 392

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. =


Câu 7:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.

Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3

= 410 + 615

= 1025

Tính: 125 × (3 + 16) = ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có: 125 × (3 + 16)

= 125 × 3 + 125 × 16

= 375 + 2000

= 2375

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

125 × 3 + 125 × 16; 375 + 2000; 2375

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 8:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.

Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3

= 410 + 615

= 1025

Tính: 150 × (6 + 8) = ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có: 150 × (6 + 8)

= 150 × 6 + 150 × 8

= 900 + 1200

= 2100

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

150 × 6 + 150 × 8; 900 + 1200; 2100

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 9:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.

Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)

= 215 × 10 + 215 × 1

= 2150 + 215

= 2365

Tính: 235 × 21 = ...............

= ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

 235 × 21 = 235 × (20 + 1)

 = 235 × 20 + 235 × 1

 = 4700 + 235

 = 4935

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

235 × (20 + 1); 235 × 20 + 235 × 1; 4700 + 235; 4935

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 10:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Tính theo mẫu.

Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)

= 215 × 10 + 215 × 1

= 2150 + 215

= 2365

Tính: 215 × 41 = ...............

= ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có: 215 × 41 = 215 × (40 + 1)

 = 215 × 40 + 215 × 1

 = 8600 + 215

 = 8815

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

215 × (40 + 1); 215 × 40 + 215 × 1; 8600 + 215; 8815

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 11:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.

Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)

= 215 × 10 + 215 × 1

= 2150 + 215

 = 2365

Tính: 2184 × 41 = ...............

= ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có: 2184 × 41 = 2184 × (40 + 1)

 = 2184 × 40 + 2184 × 1

 = 87360 + 2184

 = 89544

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

2184 × (40 + 1); 2184 × 40 + 2184 × 1; 87360 + 2184; 89544

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 12:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.

Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)

= 215 × 10 + 215 × 1

= 2150 + 215

= 2365

Tính: 118 × 41 = ...............

= ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

 118 × 41 = 118 × (40 + 1)

 = 118 × 40 + 118 × 1

 = 4720 + 118

 = 4838

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:

118 × (40 + 1); 118 × 40 + 118 × 1; 4720 + 118; 4838

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 184 × (5 + 8)   ?   184 × 5 + 184 × 8

Xem đáp án

Ta có: 184 × (5 + 8) = 184 × 5 + 184 × 8

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 3 × (5 + 4)   ?   3 × 5 + 3 × 4

Xem đáp án

Ta có: 3 × (5 + 4) = 3 × 5 + 3 × 4

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 214 × (6 + 9)   ?   214 × 6 + 214 × 9

Xem đáp án

Ta có: 214 × (6 + 9) = 214 × 6 + 214 × 9

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

c × (b + d) = c × b + c × d. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: c × (b + d) = c × b + c × d

Vậy ta chọn đáp án: “Đúng”. Chọn A

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

d × (e + f) = d × e + d × f . Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: d × (e + f) = d × e + d × f

Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 135m, chiều rộng bằng 13 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.

Xem đáp án

Chiều rộng khu đất đó là:

135 : 3 = 45 (m)

Chu vi khu đất đó là:

(135 + 45) × 2 = 360 (m)

Đáp số: 360 m. Chọn B

Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 139m và ngắn hơn chiều dài là 72m. Tính chu vi mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Chiều dài mảnh vườn đó là:

139 + 72 = 211 (m)

Chu vi mảnh vườn đó là:

(211 + 139) × 2 = 700 (m)

Đáp số: 700 m. Chọn A

Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 450 bao gạo. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50 kg. Hỏi một ô tô và một toa xe lửa chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Một ô tô: 50 bao gạo

Một toa xe lửa: 450 bao gạo

Mỗi bao gạo nặng: 50 kg

Một ô tô và một toa xe lửa: ... kg gạo ?

Bài giải

Một ô tô và một toa xe lửa chở được số ki–lô–gam gạo là:

50 × (50 + 450) = 25000 (kg)

Đáp số: 25000 kg gạo. Chọn B


Bắt đầu thi ngay