IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: (có đáp án) chia một số cho một tích

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: (có đáp án) chia một số cho một tích

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 22: (có đáp án) chia một số cho một tích

  • 447 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.


Câu 2:

Hồng viết lên bảng như sau:  180:(9×4) = 180:9:4 = 180:4:9

Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức 180:(9×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(9×4)=180:9:4=180:4:9

Vậy bạn Hồng viết đúng.

Đáp án A


Câu 3:

Cho biểu thức: 224∶(8×7)= 224 ...7∶ 8  Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức 224:(8×7) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 224:(8×7)=224:8:7=224:7:8

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).

Đáp án D


Câu 4:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 372∶(6×4)=372∶...∶6

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức 372:(6×4) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 372:(6×4)=372:6:4=372:4:6

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm trên là 4.


Câu 5:

Viết phép tính 200∶40 dưới dạng chia một số cho một tích.

Xem đáp án

- Biểu thức 200:(50−10) có dạng một số chia cho một hiệu.

- Biểu thức 200:(20+20) có dạng một số chia cho một tổng.

- Biểu thức 200:(10×4) có dạng một số chia cho một tích.

- Biểu thức 200:(400:10) có dạng một số chia cho một thương.

Đáp án C


Câu 6:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 180∶(5×3)...180∶3∶5

Xem đáp án

Ta thấy biểu thức 180:(5×3) có dạng một số chia cho một tích.

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Do đó ta có: 180:(5×3)=180:5:3=180:3:5.

Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).

Đáp án A


Câu 7:

Điền số thích hợp vào ô trống: 360∶(6×5)=

Xem đáp án

Ta có:

360:(6×5)=360:6:5=60:5=12

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12.


Câu 8:

1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là:

Xem đáp án

Theo đề bài ta có biểu thức: 1080:(8×9).

Ta có: 1080:(8×9)=1080:9:8=120:8=15

Vậy 1080 chia cho tích của 8 và 9  được kết quả là 15.


Câu 9:

Điền số thích hợp vào ô trống: 4905 ∶ 45 = 4905 ∶ 5 : ... 

Xem đáp án

Ta thấy:  45=9×5

Do đó ta có: 4905:45=4905:(9×5)=4905:9:5=4905:5:9

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.


Câu 10:

Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả 28000 đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.

Xem đáp án

Hai bạn mua tất cả số cái bút là:

           4×2=8 (cái bút)

Giá tiền của một cái bút là:

           28000:8=3500 (đồng)

                                       Đáp số: 3500 đồng.


Câu 11:

Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:  M = 33669∶(9×3); N = 33669∶9 + 3

Xem đáp án

Ta có:

M=33669:(9×3)=33669:9:3=3741:3=1247

N=33669:9+3=3741+3=3744.

Mà 1247 < 3744

Do đó: 336699:(9×3) < 336699:9+3.

Hay M < N.

Đáp án A


Câu 12:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1080∶72=1080∶4∶3:...

Xem đáp án

Ta thấy: 72=4×3×6

Do đó ta có: 1080:72=1080:(4×3×6)=1080:4:3:6

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.


Bắt đầu thi ngay