Trắc nghiệm Các số có sáu chữ số có đáp án (Nâng cao)
-
387 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm: 1 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 chục viết là ……….
Hướng dẫn giải:
Số gồm: 1 trăm nghìn, 3 nghìn, 7 chục viết là 103070
Vậy số cần điền là: 103070
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số gồm: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị viết là ………..
Hướng dẫn giải:
Số gồm: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị viết là 2103
Vì: 19 trăm, 19 chục, 13 đơn vị
Vậy số cần điền là: 2103
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số lẻ nhỏ nhất có sáu chữ số đọc là:
Đáp án C
Số lẻ nhỏ nhất có sáu chữ số là 100 001
Số 100 001 gồm: 1 trăm nghìn, 1 đơn vị
Nên được đọc là: Một trăm nghìn không trăm linh một.
Vậy ta chọn đáp án: C
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
Đáp án D
Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là 999998.
Số 999 998 gồm: 9 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị.
Nên được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Vậy ta chọn đáp án: D
Lưu ý : Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 695351 gồm: ……….. nghìn, ……….. trăm, ……….. đơn vị
Hướng dẫn giải:
Số
Nên số 695351 gồm: 695 nghìn, 3 trăm, 51 đơn vị.
Vậy các số cần điền là: 695, 3, 51
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số 54369 gồm: ……… trăm, ……….. chục, ……… đơn vị
Hướng dẫn giải:
Số
Nên số 54369 gồm: 543 trăm, 6 chục, 9 đơn vị
Vậy các số cần điền là: 543, 6, 9
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bạn Minh nói : "Số 780364 gồm 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị"
Bạn Lan bảo: "Số 780364 gồm 780 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 4 đơn vị"
Cúc nói: "Số 780364 gồm 7803 trăm, 64 chục"
Theo em bạn nào nói sai?
Đáp án C
Ta thấy
Số
Nên số 780364 gồm: 78 chục nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị
Số
Nên số 780364 gồm: 780 nghìn, 3 trăm, 64 đơn vị
Số
Nên số 78364 gồm: 7803 trăm , 64 đơn vị
Vậy bạn Minh và Lan nói đúng, bạn Cúc nói sai, ta chọn đáp án: C. Bạn Cúc
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Bạn Minh nói : "Số 693780 gồm 693 nghìn, 78 chục"
Bạn Lan bảo: "Số 693780 gồm 6937 trăm, 8 chục"
Cúc nói: "Số 693780 gồm 693 chục nghìn, 78 chục"
Theo em bạn nào nói sai?
Đáp án C
Ta thấy
Số
Nên số 693780 gồm: 693 nghìn, 78 chục
Số
Nên số 693780 gồm: 6937 trăm, 8 chục
Vậy bạn Minh và Lan nói đúng, bạn Cúc nói sai, ta chọn đáp án: C. Bạn Cúc
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Ba trăm nghìn bốn trăm mười viết là: 300410
Bảy trăm nghìn không trăm linh lăm: 700005
Vậy các số cần điền là: 300410, 700005
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hướng dẫn giải:
Một trăm mười nghìn hai trăm mười viết là: 110210
Ba trăm mười tám nghìn hai trăm viết là: 318200
Vậy các số cần điền là: 110210, 318200
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho số 12638 số này thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau?
Đáp án B
Khi đổi chỗ chữ số 2 và chữ số 6 cho nhau trong số 12638 ta được số 16238
Mà 16238 > 12638
Ta thấy: 16238 - 12638 = 3600
Nên số đã cho tăng 3600 đơn vị
Vậy ta chọn đáp án: B. Tăng 3600 đơn vị
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho số 341705, số đã cho sẽ thay đổi thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 5?
Đáp án C
Khi xóa bỏ đi chữ số 5 trong số 341705 ta được số 34170
Mà 341705 > 34170
Ta thấy: 341705 - 34170 = 307535
Nên số đã cho giảm đi 307535đơn vị
Vậy ta chọn đáp án: C. Giảm 307535 đơn vị
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền các số thích hợp vào dãy số sau: 111, 222, 333, 555, ……..; ………; ……..; ……….
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
333 = 222 + 111
555 = 333 + 222
Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó
Ta có:
555 + 333 = 888
888 + 555 = 1443
1443 + 888 = 2331
2331 + 1443 = 3774
Vậy các số cần điền là: 888, 1443, 2331, 3774
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền các số thích hợp vào dãy số sau: 33; 99; 297; ……..; ………; ……..
Hướng dẫn giải:
Ta thấy:
99 = 33 x 3
297 = 99 x 3
Nên dãy số đã cho có số liền sau gấp 3 lần số liền trước
297 x 3 = 891
891 x 3 = 2673
2673 x 3 = 8019
Vậy các số cần điền là: 891, 2673, 8019
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng 46 là …………
Hướng dẫn giải:
Số cần tìm có 6 chữ số vì số lớn nhất có 5 chữ số là 99999 có tổng các chữ số là 45 mà 45 < 46
Số cần tìm là số nhỏ nhất vì thế nó có chữ số hàng trăm nghìn là 1.
Ta có: Tổng các chữ số của 5 hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: 46 - 1 = 45
Mà số có 5 chữ số có tổng các chữ số bằng 45 chỉ có số 99999
Nên số cần tìm là 199 999
Vậy số cần điền là 199 999
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm y biết:
Hướng dẫn giải:
Chuyển phép nhân đã cho thành phép chia ta có:
Vậy đáp án cần điền là 11
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Viết số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
789910 = 700 000 + 80 000 + 9000 + 900 + 10
Đáp án A
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là 987654
Số 987654 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 4
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số 700403 thành tổng theo mẫu:
789910 = 700 000 + 80 000 + 9000 + 900 + 10
700403 = …………….
Hướng dẫn giải:
Số 700403 gồm: 7 trăm nghìn, 4 trăm, 3 đơn vị
Nên 700403 = 700 000 + 400 + 3
Vậy các số cần điền là: 700 000, 400, 3
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Chữ số 8 trong số 687359 có giá trị là …………..
Hướng dẫn giải:
Chữ số 8 trong số 687359 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000
Vậy số cần điền là: 80 000
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Chữ số 3 trong số 687359 có giá trị là ………..
Hướng dẫn giải:
Chữ số 3 trong số 687359 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 300
Vậy số cần điền là: 300