IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)

  • 3983 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho tủ lạnh một ít cục than hoa (than củi) để khử mùi hôi này. Đó là vì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Than hoa có tính hấp phụ cao, nên thường được dùng để chống độc, xử lý nước, khử mùi hôi…


Câu 2:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Nung nóng hỗn hợp muối kali clorat với mangan đioxit.

- Đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.

- Mangan đioxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.

- Natri tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat.

Các khí thu được trong các thí nghiệm lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Nung nóng hỗn hợp muối kali clorat với mangan đioxit thu được khí oxi.

 2KClO3MnO2to2KCl+3O2

- Đồng tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng thu được khí sunfurơ.

 Cu+2H2SO4dactoCuSO4+SO2+2H2O

- Mangan đioxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc, nóng thu được khí clo.

 MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O

- Natri tác dụng với dung dịch đồng (II) sunfat, natri phản ứng với nước trong dung dịch trước, sinh ra khí hiđro.

 2Na+2H2O2NaOH+H2

Sau đó natri hiđroxit tác dụng với đồng (II) sunfat.

 2NaOH+CuSO4CuOH2+Na2SO4


Câu 3:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

 S+O2AA+O2BB+H2OCC+DNa2SO4+H2O

Các chất A, B, C, D lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 S+O2toSO22SO2+O2to,  xt2SO3SO3+H2OH2SO4H2SO4+2NaOHNa2SO4+H2O


Câu 4:

Cách nào sau đây không dùng để điều chế khí clo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho CuO tác dụng với HCl không thu được khí clo.

 CuO+2HClCuCl2+H2O


Câu 5:

Cho dãy các chất khí: SO2, CO, CO2, HCl, Cl2, H2, O2. Chất khí nào không tác dụng với dung dịch nước vôi trong?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trừ các khí CO, H2, O2, các khí còn lại đều tác dụng với dung dịch nước vôi Ca(OH)2.

 SO2+CaOH2CaSO3+H2OCO2+CaOH2CaCO3+H2O2HCl+CaOH2CaCl2+2H2OCl2+CaOH2CaOCl2+H2O


Câu 6:

Nước Javen được dùng để tẩy trắng sợi, vải vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong thành phần của nước Javen có natri hipoclorit là một chất oxi hóa mạnh, nên dung dịch nước Javen có tính tẩy màu.


Câu 7:

Cho các phản ứng sau:

 1MnO2+HCldac2CuO+C3SiO2+HF4Fe+H2SO4loang

Phản ứng tạo ra đơn chất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

 1MnO2+4HCldacMnCl2+Cl2+2H2O22CuO+Cto2Cu+CO24Fe+H2SO4loangFeSO4+H2

Câu 8:

Cho các dung dịch riêng biệt sau: NaNO3, HCl, KCl HNO3. Chỉ dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 có thể phân biệt được:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân biệt các chất như bảng dưới đây:

 

NaNO3

HCl

KCl

HNO3

Quỳ tím

Không đổi màu

Hóa đỏ

Không đổi màu

Hóa đỏ

Dung dịch AgNO3

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Phương trình hóa học xảy ra:

 AgNO3+HClAgCl+HNO3AgNO3+KClAgCl+KNO3


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

- Sắt khi tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được muối sắt (II) clorua.

- Thuốc thử nhận biết muối clorua tan là AgNO3.

- Dung dịch nước clo làm quỳ tím hóa đỏ.

- Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu sai là:

- Sắt khi tác dụng với HCl và Cl2 đều thu được muối sắt (II) clorua.

- Dung dịch nước clo làm quỳ tím hóa đỏ.

- Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước.


Câu 10:

Dãy so sánh tính phi kim đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các phi kim F, Cl, Br, I cùng thuộc nhóm VIIA nên đi theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ F – I, tính phi kim giảm dần (F > Cl > Br > I).


Câu 11:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgCO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Mg+H2SO4MgSO4+H2  x                                                       xmolMgCO3+H2SO4MgSO4+CO2+H2O       y                                                                ymol

Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và MgCO3.

Số mol hỗn hợp khí là:  nk=V22,4=4,4822,4=0,2mol

Từ phương trình  x+y=0,21

Khối lượng của hỗn hợp X là:

 mX=mMg+mMgCO3=24x+84y=7,8g2

Từ (1) và (2)  x=0,15y=0,05

Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:

 %mMg=mMgmX.100%=0,15.247,8.100%46,15%


Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,75%. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khối lượng chất tan HCl trong dung dịch đầu:

 mHCl1=C%1.mdd1100%=10%.185,4100%=18,54g

Gọi a (g) là khối lượng khí HCl thêm vào.

Khối lượng dung dịch sau là: 

mdd(2) = mdd(1) + mHCl (thêm) = 185,4 + x (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau là:

 C%=mHClmdd  sau.100%=18,54+x185,4+x.100%=16,57%x=14,6g

 nHCl=mHClMHCl=14,636,5=0,4mol

Vậy thể tích HCl (đktc) thêm vào là:

VHCl = 22,4.nHCl = 22,4 . 0,4 = 8,96 (l)


Câu 13:

Từ các hóa chất CaCO3, Si, O2, hãy trình bày cách điều chế canxi silicat, xem các điều kiện phản ứng là đầy đủ.

Xem đáp án

Cho Si tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao để điều chế silic đioxit.

 Si+O2toSiO2

Nhiệt phân CaCO3 để thu được CaO.

 CaCO3toCaO+CO2

Cho SiO2 và CaO tác dụng với nhau ở nhiệt độ cao, thu được canxi silicat.

 CaO+SiO2toCiO3


Câu 15:

Nung nóng hỗn hợp muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA (hóa trị II) tới khối lượng không đổi, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit.

Xác định tên của hai kim loại đó.

Xem đáp án

Gọi M¯CO3  là công thức phân tử trung bình của 2 muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong một nhóm.

Ta có:

 M¯CO3toM¯O+CO2      1                            1              1                                0,10,1

Số mol CO2 là:  nCO2=VCO222,4=2,2422,4=0,1mol

Từ phương trình nM¯CO=nCO2=0,1molMM¯O=mM¯OnM¯O=4,640,1=46,4g/mol

 M¯=46,416=30,4g/mol

MMg<M¯<MCa  nên hai kim loại cần tìm là Mg và Ca.


Câu 16:

Nung nóng hỗn hợp muối cacbonat trung hòa của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA (hóa trị II) tới khối lượng không đổi, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit.

Xác định khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp muối ban đầu.

Xem đáp án

MgCO3toMgO+CO2     xmol           x               xCaCO3toCaO+CO2     ymol          y              y

Gọi x và y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3.

Từ phương trình  nCO2=x+y=0,1mol1

Khối lượng 2 oxit: moxit = mMgO + mCaO = 40x + 56y = 4,64 (g) (2)

Từ (1) và (2)  x=0,06y=0,04

Khối lượng của MgCO3 và CaCO3 là:

 mMgCO3=nMgCO3.MMgCO3=0,06.84=5,04gmCaCO3=nCaCO3.MCaCO3=0,04.100=4g

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương