Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 29)
-
4007 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Đáp án đúng là: B
Đáp án A, C, D sai. Vì các muối Na2CO3, K2CO3 không bị hủy bởi nhiệt.
Câu 2:
Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.
(2)
(3)
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn số chất là
Đáp án đúng là: C
Vì chúng cùng biểu diễn chất có công thức phân tử là C5H12.
Câu 3:
Cặp chất có thể tác dụng được với nhau là
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, D sai. Vì SiO2 là oxit axit nên không phản ứng được với SO2, H2SO4.
Đáp án B sai. Vì SiO2 không tan trong nước và không phản ứng được với nước.
Câu 4:
Cho phản ứng:
. Phản ứng này được gọi là:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm tạo ra hỗn hợp muối natri của các axit béo.
Câu 5:
Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:
Đáp án đúng là: C
Câu 6:
Hidrocacbon thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại là
Đáp án đúng là: C
Câu 7:
Để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng thuốc thử là:
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai. Vì dung dịch BaCl2 đều tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 tạo ra kết tủa trắng, nên không phân biệt được.
Phương trình phản ứng:
Đáp án B sai. Vì dung dịch KCl không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án C sai. Vì dung dịch NaOH không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.
Đáp án D đúng. Vì dung dịch HCl chỉ tác dụng được với Na2CO3 và có hiện tượng sủi bọt khí, nên ta nhận biết dung dịch Na2CO3. Dung dịch còn lại là Na2SO4.
Phương trình phản ứng:
Câu 8:
Chất dùng để điều chế ancol etylic là
Đáp án đúng là: A
Phương trình điều chế ancol etylic từ etilen là:
Câu 9:
Dãy các chất đều là dẫn xuất của hidrocacbon là:
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B, D sai. Vì CH4, C2H2, C2H4, C3H8 là các hidrocacbon.
Câu 10:
Phương trình hỗn hợp viết đúng là
Đáp án đúng là: C
Đáp án A, B sai. Vì tạo ra CH3COOH.
Đáp án D sai. Vì tạo ra nước.
Câu 11:
Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
Đáp án đúng là: B
Đáp án A sai vì khí metan không phản ứng được với H2O, HCl.
Đáp án C sai vì khí metan không phản ứng được với HCl.
Đáp án D sai vì khí metan không phản ứng được với CO2.
Phương trình phản ứng của khí metan với Cl2, O2 là:
Câu 12:
Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)
Đáp án đúng là: B
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Theo phương trình phản ứng, số mol của rượu etylic là:
Ta có:
Vậy thể tích của rượu etylic đã dùng là 11,5 (ml).
Câu 14:
Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ là
Đáp án đúng là: C
Vì dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucozơ. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ thì không có hiện tượng xảy ra.
Phương trình phản ứng:
Câu 15:
Phát biểu không đúng là:
Đáp án đúng là: B
Đáp án B sai. Vì:
Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Ví dụ như: lòng trắng trứng…
Một số protein không tan được trong nước. Ví dụ như: tóc, móng, sừng…
Câu 16:
Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Điều chế polietilen:
Điều chế axit axetic:
Điều chế etyl axetat:
Câu 17:
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Phương trình phản ứng:
Số mol của C2H4 là:
Theo phương trình, ta có:
Vậy khối lượng của C2H4Br2 thu được là: 18,8 gam.
Câu 18:
Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.
Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.
Số mol của Br2 tham gia phản ứng là:
Ta có:
Vậy khối lượng dung dịch brom cần dùng là 80 gam.
Câu 19:
Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.
Phương trình phản ứng:
Ta có, số mol của bạc là:
Theo phương trình, ta có:
Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:
Vậy x = 0,1M
Câu 20:
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
Phương trình phản ứng:
Ta có:
Khối lượng của axit axetic là:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Câu 21:
Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Ta có:
Vậy khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 200 gam.
Dung dịch muối thu được sau phản ứng là CH3COONa.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là: