Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 29)

  • 4248 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án A, C, D sai. Vì các muối Na2CO3, K2CO3 không bị hủy bởi nhiệt.


Câu 2:

Cho các công thức cấu tạo sau:

(1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3.

(2)Media VietJack

(3)Media VietJack

Các công thức cấu tạo trên biểu diễn số chất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì chúng cùng biểu diễn chất có công thức phân tử là C5H12.


Câu 3:

Cặp chất có thể tác dụng được với nhau là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A, D sai. Vì SiO2 là oxit axit nên không phản ứng được với SO2, H2SO4.

Đáp án B sai. Vì SiO2 không tan trong nước và không phản ứng được với nước.


Câu 4:

Cho phản ứng:

RCOO3C3H5+3NaOHtoC3H5OH3+3RCOONaac. Phản ứng này được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm tạo ra hỗn hợp muối natri của các axit béo.


Câu 5:

Trong 1 chu kì (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 7:

Để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng thuốc thử là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án A sai. Vì dung dịch BaCl2 đều tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 tạo ra kết tủa trắng, nên không phân biệt được.

Phương trình phản ứng:

 Na2CO3+BaCl22NaCl+BaCO3Na2SO4+BaCl22NaCl+BaSO4

Đáp án B sai. Vì dung dịch KCl không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.

Đáp án C sai. Vì dung dịch NaOH không tác dụng với Na2SO4 và Na2CO3 nên không có hiện tượng.

Đáp án D đúng. Vì dung dịch HCl chỉ tác dụng được với Na2CO3 và có hiện tượng sủi bọt khí, nên ta nhận biết dung dịch Na2CO3. Dung dịch còn lại là Na2SO4.

Phương trình phản ứng:

 Na2CO3+HCl2NaCl+CO2+H2O


Câu 8:

Chất dùng để điều chế ancol etylic là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình điều chế ancol etylic từ etilen là:

 C2H4+H2OaxitC2H5OH


Câu 9:

Dãy các chất đều là dẫn xuất của hidrocacbon là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A, B, D sai. Vì CH4, C2H2, C2H4, C3H8 là các hidrocacbon.


Câu 10:

Phương trình hỗn hợp viết đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A, B sai. Vì tạo ra CH3COOH.

Đáp án D sai. Vì tạo ra nước.


Câu 11:

Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án A sai vì khí metan không phản ứng được với H2O, HCl.

Đáp án C sai vì khí metan không phản ứng được với HCl.

Đáp án D sai vì khí metan không phản ứng được với CO2.

Phương trình phản ứng của khí metan với Cl2, O2 là:

CH4+Cl2anh  sangCH3Cl+HClCH4+2O2toCO2+H2O


Câu 12:

Cho một mẩu kim loại kali (dư) tác dụng với rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

 2C2H5OH+2KC2H5OK+H2

Ta có:

 nH2=VH222,4=2,2422,4=0,1mol

Theo phương trình phản ứng, số mol của rượu etylic là:

 nC2H5OH=2.nH2=2.0,1=0,2molmC2H5OH=nC2H5OH.MC2H5OH=0,2.46=9,2gam

Ta có:

 DC2H5OH=mC2H5OHVC2H5OHVC2H5OH=mC2H5OHDC2H5OH=9,20,8=11,5ml

Vậy thể tích của rượu etylic đã dùng là 11,5 (ml).


Câu 13:

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 14:

Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu sáng bạc với dung dịch glucozơ. Còn khi cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ thì không có hiện tượng xảy ra.

Phương trình phản ứng:

 C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag


Câu 15:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B sai. Vì:

Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. Ví dụ như: lòng trắng trứng…

Một số protein không tan được trong nước. Ví dụ như: tóc, móng, sừng…


Câu 16:

Từ etilen hãy viết các phương trình điều chế polietilen, axit axetic, atyl axetat (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

Xem đáp án

Điều chế polietilen:

 nCH2=CH2etilento,p,xt(CH2=CH2)npolietilen

Điều chế axit axetic:

 C2H4etilen+H2OaxitC2H5OHC2H5OH+O2men  giamCH3COOHAxit  axetic+H2O

Điều chế etyl axetat:

C2H4etilen+H2OaxitC2H5OHC2H5OH+O2men  giamCH3COOHAxit  axetic+H2OCH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5Etyl axetat+H2O


Câu 17:

Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.

Tính khối lượng sản phẩm thu được.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br2

Số mol của C2H4 là:

 nC2H4=mC2H4MC2H4=2,828=0,1mol

Theo phương trình, ta có:

 nC2H4Br2=nC2H4=0,1molmC2H4Br2=nC2H4Br2.MC2H4Br2=0,1.12.2+1.4+80.2=0,1.188=18,8gam

Vậy khối lượng của C2H4Br2 thu được là: 18,8 gam.


Câu 18:

Cho 2,8 gam C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 20% thu được C2H4Br2.

Tính khối lượng dung dịch Br2 cần dùng.

Xem đáp án

Số mol của Br2 tham gia phản ứng là:

 nBr2=nC2H4=0,1molmBr2=nBr2.MBr2=0,1.160=16gam

Ta có:

 C%=mBr2mdd  Br2.100%=20%mdd  Br2=mBr220%.100%=1620%.100%=80gam

Vậy khối lượng dung dịch brom cần dùng là 80 gam.


Câu 19:

Cho 200 ml dung dịch glucozơ có nồng độ là x M tác dụng với một lượng dư Ag2O trong dung dịch NH3 thu được 4,32 gam Ag. Tính x.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

 C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

Ta có, số mol của bạc là:

 nAg=mAgMAg=4,32108=0,04mol

Theo phương trình, ta có:

 nglucozo=12.nAg=12.0,04=0,02mol

Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là:

CMglucozo=nglucozoVdd  glucozo=0,020,2=0,1M 

Vậy x = 0,1M


Câu 20:

Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.

Tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+NaHCO3CH3COONa+CO2+H2O

Ta có:

Khối lượng của axit axetic là:

 C%CH3COOH=mCH3COOHmdd  CH3COOH.100%=mCH3COOH100.100%=12%mCH3COOH=12%.100100%=12gamnCH3COOH=mCH3COOHMCH3COOH=1260=0,2mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

 nNaHCO3=nCH3COOH=0,2mol

 mNaHCO3=nNaHCO3.MNaHCO3=0,2.84=16,8gam


Câu 21:

Cho 100 gam dung dịch axit axetic 12% tác dụng vừa đủ vứi dung dịch NaHCO3 8,4%.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

Ta có:

 C%NaHCO3=mNaHCO3mdd  NaHCO3.100%=16,8mdd  NaHCO3.100%=8,4%mdd  NaHCO3=16,88,4%.100%=200gam

Vậy khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 200 gam.

Dung dịch muối thu được sau phản ứng là CH3COONa.

 nCH3COONa=nCO2=nCH3COOH=0,2molmCH3COONa=mCH3COONa.MCH3COONa=0,2.82=16,4gammCO2=nCO2.MCO2=0,2.44=8,8gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

 mdd  sau  phan  ung=mdd  NaHCO3+mdd  CH3COOHmCO2=200+1008,8=291,2gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là:

 C%CH3COONa=mCH3COONamdd  sau  phan  ung.100%=16,4291,2.100%=5,6%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương