Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 31)

  • 4266 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 CH4+2O2toCO2+2H2O

 nCH4=mCH4MCH4=3,216=0,2mol

Theo phương trình, ta có:

 nO2=2.nCH4=2.0,2=0,4molVO2=nO2.22,4=0,4.22,4=8,96litVkk=100%20%.VO2=5.8,96=44,8lit


Câu 2:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic là:

 CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O


Câu 3:

Phương trình phản ứng viết không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì khi sắt tác dụng với khí clo sẽ tạo ra sắt (III) clorua.

 2Fe+3Cl2to2FeCl3


Câu 4:

Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì công thức cấu tạo của etilen là:Media VietJack

 Ta thấy trong phân tử etilen có 1 liên kết đôi C=C.


Câu 5:

Loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 6:

Cho 15 gam dung dịch CH3COOH tác dụng với 15 gam dung dịch KOH. Sai khi phản ứng kết thúc dung dịch chứa các chất tan là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+KOHCH3COOK+H2OnCH3COOH=mCH3COOHMCH3COOH=1560=0,25molnKOH=mKOHMKOH=1556=0,27mol

Xét tỉ lệ:

 nCH3COOH1=0,251<nKOH1=0,271

Vậy CH3COOH phản ứng hết và KOH còn dư.

Vậy dung dịch sau phản ứng chứa các chất tan là CH3COOK và KOH.


Câu 7:

Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo, để loại bỏ tạp chất người ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH, khi đó chỉ có khí clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra nước Javen. Khí oxi không phản ứng và thoát ra nên ta thu được oxi tinh khiết.

Phương trình phản ứng:

 Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2ONuoc  Javen


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic nguyên chất trong oxi (dư) thu được m gam CO2 và n gam H2O. Giá trị của m và n lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng cháy của C2H5OH là:

 C2H5OH+3O2to2CO2+3H2OnC2H5OH=mC2H5OHMC2H5OH=9,246=0,2mol

Theo phương trình ta có:

 nCO2+2.nC2H5OH=2.0,2=0,4molmCO2=nCO2.MCO2=0,4.44=17,6gamnH2O=3.nC2H5OH=3.0,2=0,6molmH2O=nH2O.MH2O=0,6.18=10,8gam


Câu 9:

Cặp chất có thể tác dụng được với nhau là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án B, C, D sai. Vì các cặp muối đó không thể tác dụng với nhau để tạo ra sản phẩm là chất không tan hoặc chất khí. Còn HCl và KHCO3 tác dụng được với nhau tạo ra khí CO2.

 HCl+KHCO3KCl+CO2+H2O


Câu 10:

Chất khi phản ứng với nước sinh ra khí axetilen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình điều chế axetilen từ nước và canxi cacbua.

 CaC2+2H2OC2H2+CaOH2


Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

(a) Rượu etylic là chất lỏng, không màu, nặng hơn nước.

(b) Na có thể tác dụng với C2H5OH và CH3COOH.

(c) NaOH có tác dụng với C2H5OH.

(d) Axit axetic bị thủy phân khi đun nóng.

(e) Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(a) Sai. Vì  nên rượu etylic nhẹ hơn nước.

(b) Đúng.

(c) Sai. Vì NaOH chỉ tác dụng được với C2H5OH.

(d) Sai. Vì axit axetic không bị thủy phân.

(e) Đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.


Câu 12:

Phân tử khối của tinh bột khoảng 340200 (đvc). Số mắt xíc –C6H10O5− trong phân tử tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân tử khối của tinh bột là:

 162n=340200n=340200:162=2100

Vậy số mắt xích –C6H10O5− trong phân tử tinh bột là 2100 mắt xích.


Câu 13:

Dẫn 4,5 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua 20 gam dung dịch brom. Khối lượng dung dịch brom còn dư là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

 nhh=Vhh22,4=5,622,4=0,25mol

CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 cũng chính là tỉ lệ về số mol.

 nC2H4=nhh3+2.2=0,255.2=0,1mol

Trong hỗn hợp khí chỉ có C2H4 tác dụng với dung dịch brom.

 C2H4+Br2C2H4Br2

Vì dung dịch brom còn dư nên số mol brom đã phản ứng là:

 nBr2phan  ung=nC2H4=0,1molmBr2phan  ung=nBr2.MBr2=0,1.160=16gammBr2con  du=mBr2ban  daumBr2phan  ung=2016=4gam

Vậy khối lượng dung dịch brom còn dư là 4 gam.


Câu 14:

Khi đốt khí H2 với O2 sẽ gây nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ thể tích giữa H2 và O2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2H2+O2to2H2O   2     :       1


Câu 15:

Xenlulozơ không được ứng dụng để:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì sản xuất đường glucozơ là ứng dụng của tinh bột.


Câu 19:

Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hóa học: Na2CO3, HCl, BaCl2.

Xem đáp án

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng (1), (2), (3).

Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm ta có kết quả như bảng sau:

 

Na2CO3

HCl

BaCl2

Na2CO3

 

 

Kết tủa trắng

HCl

 

 

Không phản ứng

BaCl2

Kết tủa trắng

Không phản ứng

 

Dựa vào bảng trên, ta thấy ở thí nghiệm nào tạo khí CO2 và có tạo kết tủa BaCO3 trắng thì chứng tỏ chất đó là Na2CO3, mẫu thử chỉ tạo khí CO2 là HCl, mẫu thử nào chỉ tạo kết tủa BaCO3 trắng là BaCl2.

Phương trình phản ứng:

 Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2ONa2CO3+BaCl2BaCO3+2NaCl


Câu 20:

Người ta lên men 1,62 kg tinh bột để điều chế rượu etylic. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất của quá trình là 65%.

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng của quá trình lên men tinh bột để tạo thành rượu etylic:

 (C6H10O5)n+nH2OtoAxitnC6H12O63035oCmen  ruou2nCO2+2nC2H5OH

Ta có số mol của tinh bột là:

 n(C6H10O5)n=m(C6H10O5)nM(C6H10O5)n=1,62.1000162n=10nmol

Theo sơ đồ phản ứng ta có:

 nC2H5OHphan  ung=2n.n(C6H10O5)n=2n.10n=20molmC2H5OHphan  ung=nC2H5OHphan  ung.MC2H5OH=20.46=920gam

Mà hiệu suất của quá trình là 65% nên khối lượng rượu etylic thực tế thu được là:

 H=mC2H5OHthuc  temC2H5OHphan  ung.100%=65%mC2H5OHthuc  te=65%.mC2H5OHphan  ung100%=65%.920100%=598gam


Câu 22:

Cho một hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH chia thành 3 phần bằng nhau:

- Phần I tác dụng với natri dư thu được 11,2 lít khí (ở đktc).

- Phần II tác dụng với CaCO3 dư thu được 8,8 gam một chất khí.

Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Đun nóng phần III với axit H2SO4 đặc, tính khối lượng este tạo thành, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Xem đáp án

Số mol của khí H2 là:

 nH2=VH222,4=11,222,4=0,5mol

Số mol của khí CO2 là:

 nCO2=mCO2MCO2=8,844=0,2mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH có trong mỗi phần.

Từ phương trình phản ứng (1) và (2), ta có:

 nH2=nH21+nH22=0,5x+0,5y=0,5*

Từ phương trình phản ứng (3), ta có:

 nCO2=nCO23=0,5x=0,2**

Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

 0,5x+0,5y=0,50,5x=0,2x=0,4y=0,6

Số mol của CH3COOH và C25OH có trong mỗi phần lần lượt là 0,4 (mol) và 0,6 (mol)

Vì hỗn hợp được chia làm 3 phần bằng nhau nên số mol của CH3COOH và

C25OH có trong hỗn hợp là:

 nCH3COOH=3.0,4=1,2molnC2H5OH=3.0,6=1,8mol

Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:

 mCH3COOH=nCH3COOH.MCH3COOH=1,2.60=72gammC2H5OH=nC2H5OH.MC2H5OH=1,8.46=82,8gam

Phương trình phản ứng este hóa là:

 CH3COOH+C2H5OHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O0,4mol             0,6mol

Xét tỉ lệ:

 nCH3COOH2=0,41<nC2H5OH1=0,61

Vậy CH3COOH phản ứng hết và C2H5OH còn dư nên số mol este và hiệu suất tính theo CH3COOH.

Theo phương trình phản ứng, ta có:

 nCH3COOC2H5phan  ung=nCH3COOH=0,4molmCH3COOC2H5phan  ung=nCH3COOC2H5phan  ung.MCH3COOC2H5=0,4.88=35,2gam

Mà hiệu suất của quá trình là 80% nên khối lượng este thực tế thu được là:

 H=mCH3COOC2H5thuc  temCH3COOC2H5phan  ung.100%=80%mCH3COOC2H5thuc  te=80%.mCH3COOC2H5phan  ung100%=80%.35,2100%=28,16gam

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương