IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 32)

  • 3982 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình hóa học viết đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án B sai. Vì benzen không tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

Đáp án C, D sai. Vì Br là kí hiệu của nguyên tử brom, còn trong phản ứng trên là phân tử brom, kí hiệu là Br2.


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen cần V lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

 2C2H2+5O2to4CO2+2H2O

Theo phương trình ta có:

 nO2=52.nC2H2=52.1=2,5molVO2=nO2.22,4=2,5.22,4=56litVkk=100%20%.VO2=5.56=280lit


Câu 3:

Dung dịch tác dụng được với CaO và CaCO3 nhưng không tác dụng được với AgNO3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2OnCH3COOH=CMCH3COOH.Vdd  CH3COOH=0,5.0,5=0,2mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

 nNaOH=nCH3COOH=0,2molVdd  NaOH=nNaOHCMdd  NaOH=0,20,5=0,4l=400ml

Câu 4:

Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2OnCH3COOH=CMCH3COOH.Vdd  CH3COOH=0,5.0,5=0,2mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

 nNaOH=nCH3COOH=0,2molVdd  NaOH=nNaOHCMdd  NaOH=0,20,5=0,4l=400ml


Câu 5:

Cho sơ đồ:CH3CH2OH+O2men  giamA+H2O . A là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

 CH3CH2OH+O2men   giamCH3COOHA+H2O


Câu 6:

Tỉ khối hơi của khí A đối với CH4 là 1,75 thì khối lượng phân tử của A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 dA/CH4=MAMCH4=1,75MA=MCH4.1,75=16.1,75=28dvc

Vậy khối lượng phân tử của A là 28 (đvc)


Câu 7:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

MnO21X2FeCl33FeOH3. X có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

4HCl+MnO2toMnCl2+Cl2x+2H2O3Cl2+2Feto2FeCl3FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl


Câu 8:

Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

 Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2ONuoc   Javen


Câu 9:

Tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi để tạo thành hỗn hợp nổ mạnh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 CH4+2O2toCO2+2H2O1V          2V


Câu 10:

Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2

Khí không màu đó là H2.


Câu 11:

Dãy các chất gồm dẫn xuất của hidrocacbon là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án A, B, C sai. Vì metan, benzen, etilen là hidrocacbon.


Câu 12:

Cho 27 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu etylic thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

 C6H12O63035oCmen   ruou2C2H5OH+2CO2

Ta có số mol của glucozơ là:

 nC6H12O6=mC6H12O6MC6H12O6=27180=0,15mol

Theo phương trình phản ứng ta có:

 nC2H5OH=2.nC6H12O6=2.0,15=0,3molmC2H5OH=nC2H5OH.MC2H5OH=0,3.46=13,8gam


Câu 13:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A, B, D sai. Vì metan không làm mất màu dung dịch brom.


Câu 14:

Một hidrocacbon X có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 MX=2.Mkk=2.29=58dvc

Vậy phân tử khối của X là 58 (đvc), X là C4H10

Câu 15:

Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 C2H2+2Br2C2H2Br4

Theo phương trình ta có:

 nBr2=2.nC2H4=2.0,1=0,2molmBr2=nBr2.MBr2=0,2.160=32gam

Vậy khối lượng của brom tham gia phản ứng là 32 gam.


Câu 16:

Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sai:

 (C6H10O5)n1C6H12O62C2H5OH3CH3COOH4CH3COONa

Xem đáp án

Phương trình theo chuỗi phản ứng:

(C6H10O5)n+nH2OtoAxitnC6H12O6C6H12O63035oCmen   ruou2C2H5OH+2CO2C2H5OH+O2men   giamCH3COOH+H2O2CH3COOH+ZnCH3COO2Zn+H2


Câu 17:

Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46o. Biết hiệt suất của quá trình là 75% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng của quá trình lên men tinh bột để tạo thành rượu etylic:

 (C6H10O5)n+nH2OtoAxitnC6H12O63035oCmen   ruou2nC2H5OH+2nCO2

Thể tích của rượu etylic nguyên chất là:

 VC2H5OHnguyen   chat=Do  ruou.Vdd100=46.10100=4,6lit

Ta có khối lượng của rượu etylic là:

 mC2H5OH=DC2H5OH.VC2H5OH=0,8.4,6.1000=3680mlnC2H5OH=mC2H5OHMC2H5OH=368046=80mol

Theo sơ đồ phản ứng ta có số mol của tinh bột phản ứng là:

 n(C6H10O5)nphan   ung=12nC2H5OH=12n.80=402mol

Mà hiệu suất của quá trình là 75% nên số mol của  ban đầu là:

 H=n(C6H10O5)nphan   ungn(C6H10O5)nban   dau.100%=75%n(C6H10O5)nban   dau=n(C6H10O5)nphan   ungH.100%=40n.100%75%=1603nmol

Khối lượng của tinh bột cần dùng là:

 n(C6H10O5)nban   dau.M(C6H10O5)n=1603n.162n=8640gam


Câu 18:

Đốt cháy 6,72 lít khí thiên nhiên X chứa 96% CH4, 2% N2 và 1 % CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Biết N2 và CO2 không cháy).

Xem đáp án

Số mol của khí thiên nhiên X là:

 nX=VX22,4=6,7222,4=0,2mol

Thành phần % thể tích cũng chính là thành phần % số mol.

Ta có số mol của CH4 và CO2 lần lượt là:

 nCH4=96%.nX=96%.0,3=0,288molnCO2=1%.nX=1%.0,3=0,003mol1

Khi đốt X thì chỉ có CH4 cháy theo phương trình:

 CH4+2O2toCO2+2H2O

Số mol CO2 thu được từ phản ứng trên là:

 nCO2=nCH4=0,288mol2

Khi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng.

Phương trình phản ứng:

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O*

Lượng CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư bằng tổng lượng CO2 có trong khí thiên nhiên và lượng CO2 được sinh ra từ phản ứng cháy của X.

 nCO2=nCO21+nCO22=0,228+0,003=0,291mol

Theo phương trình (*), ta có:

 nCaCO3=nCO2=0,291mol

Khối lượng kết tủa thu được là:

 mCaCO3=nCaCO3.MCaCO3=0,291.40+12+16.3=0,291.100=29,1gam

Vậy giá trị của m là 29,1 gam.


Câu 19:

Xác định công thức của hợp chất khí A, biết:

- A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

- 8 gam khí A chiếm thể tích là 2,8 lít ở đktc.

Xem đáp án

Gọi SxOy là công thức của hợp chất khí A.

Số mol của 1 gam khí A là:

 nA=VA22,4=2,822,4=0,125mol

Phân tử khối của khí A là:

 MA=mAnA=80,125=64

A là hợp chất của lưu huỳnh chứa 50% oxi nên ta có:

 16.y64=50100y=64.5016.100=2

Vậy công thức của hợp chất khí A là: SxO2.

Ta có:  MA=32.x+16.2=64x=643232=1

Vậy công thức phân tử của hợp chất A là SO2.


Câu 20:

Hòa tan 12,8 gam hợp chất A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Viết phương trình phản ứng tạo ra muối.

Xem đáp án

Ta có số mol của SO2 là:

 nSO2=mSO2MSO2=12,864=0,2mol

Số mol của NaOH là:

 nNaOH=CMdd  NaOH.Vdd  NaOH=1,2.0,3=0,36mol

Ta có tỉ lệ:  1<nNaOHnCO2=0,360,2<2

Vậy phản ứng tạo 2 muối trung hòa Na2SO3 và muối axit NaHSO3.

Phương trình phản ứng:SO2+2NaOHNa2SO3+H2OSO2+NaOHNaHSO3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương