IMG-LOGO

Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 26)

  • 3985 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khối lượng kết tủa được tạo ra khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình phương trình:

Na2CO3+BaOH22NaOH+BaCO3nNa2CO3=mNa2CO3MNa2CO3=21,2106=0,2molnBaCO3=nNa2CO3=0,2molmBaCO3=nBaCO3.MBaCO3=0,2.137+12+16.3=0,2.197=39,4gam

Câu 2:

Dãy các chất nào sau đây đều là hidrocacbon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án B, C, D sai. Vì C3H7Cl, C2H5Cl, C2H6O là các dẫn xuất của hidrocacbon.


Câu 3:

Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Chất không làm mất màu dung dịch brom là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của C2H6 là:

Media VietJack

Vì trong phân tử C2H6 chỉ chứa các liên kết đơn bền vững khó bị bẻ gãy nên không tham gia phản ứng cộng để làm mất màu dung dịch brom.


Câu 5:

Phương trình hóa học điều chế nước Javen là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2ONuoc   Javen


Câu 6:

Để nhận biết ba gói bột màu trắng đựng các chất: glucozơ, tinh bột và saccarozơ ta dùng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi hòa tan ba chất bột trên vào nước thì ta nhận biết được tinh bột vì nó không tan trong nước ở nhiệt độ thường, còn glucozơ và saccarozơ tan được trong nước.

Hai chất còn lại ta dùng dung dịch Ag2O/NH3 để nhận biết glucozơ vì có hiện tượng xuất hiện kết tủa màu sáng bạc.

Phương trình phản ứng

 C6H12O6+Ag2ONH3C6H12O7+2Ag

Chất bột còn lại là saccarozơ.


Câu 7:

Số liên kết đơn trong phân tử C4H8

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo dạng mạch thẳng của C4H8

Media VietJack

Ta thấy số liên kết đơn trong phân tử C4H8 là 10 liên kết đơn.


Câu 8:

Phản ứng giữa CH3COOH với dung dịch NaOH thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại phản ứng trung hòa.


Câu 9:

Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100%) ở điều kiện thích hợp thì khối lượng polietilen thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

 nCH2=CH2etilento,p,xt(CH2CH2)npolietilen          2mol                                       2nmol

Khối lượng polietilen thu được là:

 m(CH2CH2)n=n(CH2CH2)n.M(CH2CH2)n=2n.28n=56gam


Câu 10:

Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 %mC=MC.x.100%mC2H6O=12.2.100%46=52,2%%mH=MH.y.100%mC2H6O=1.6.100%46=13,0%%mO=100%%mC+%mH=100%52,2%+13,0%=34,8%


Câu 11:

Cho các chất sau: CH4, Cl2, H2, O2. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có 4 cặp chất có thể tác dụng với nhau theo từng đôi một là:

CH4 tác dụng với Cl2 theo phương trình:

 CH4+Cl2anh   sangCH3Cl+HCl

CH4 tác dụng với O2 theo phương trình:

 CH4+O2toCO2+2H2O

Cl2 tác dụng với H2 theo phương trình:

 H2+Cl2to2HCl

H2 tác dụng với O2 theo phương trình:

 2H2+O2to2H2O


Câu 12:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án A, B, C sai. Vì:

Tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường nhưng tan được trong nước nóng.

Xenlulozơ là chất rắn không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.


Câu 14:

Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65o ta dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong 100 ml rượu etylic 65o sẽ có 65 ml rượu nguyên chất và còn lại là 35 ml nước.


Câu 15:

Phân tử khối của chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

MC17H35COO3C3H5=12.17+1.35+12+16.2.3+12.3+1.5=890 (đvc)


Câu 16:

Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

 1CH4+Cl2anh  sang2C2H4+Br23C2H2+Br24C6H6+Br25C6H6+H2Nt,to6C2H5OH+O2to7C2H5OH+CH3COOHH2SO4,to8CH3COOH+Mg

Xem đáp án

1CH4+Cl2anh  sangCH3Cl+HCl2C2H4+Br2C2H4Br23C2H2+2Br2C2H2Br44C6H6+Br2Fe,toC6H6Br+HBr5C6H6+3H2Nt,toC6H126C2H5OH+3O2to2CO2+3H2O7C2H5OH+CH3COOHH2SO4,toCH3COOC2H5+H2O82CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2


Câu 17:

Từ 2 tấn mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.

Xem đáp án

Khối lượng saccarozơ có trong 2(tấn) mía là:

 mSacarozo=2.1000.13%100%=260kg

Mà hiệu suất thu hồi đường đạt 80% nên khối lượng saccarozơ thu được là:

 mSacarozo   thu   duoc=260.80100=208kg

Vậy khối lượng saccarozơ thu được là 208 kg.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp khí C2H2 và CH4 trong oxi (dư) thu được 7,84 lít khí CO2.

Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Ta có:

 nCO2=VCO222,4=7,8422m4=0,35mol

Gọi x là số mol của CH4, y là số mol của C2H2, ta có:

 CH4+2O2toCO2+2H2O1    x                                  x2C2H2+5O2to4CO2+2H2O2      y                                     2y

Theo đề bài ta có:

 mCH4+mC2H2=mhhnCH4.MCH4+nC2H2.MC2H2=5,3gamx.16+y.26=5,3*

Mặt khác, ta có:

 nCO2=nCO21+nCO22=x+2y=0,35**

Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:16x+26y=5,3x+2y=0,35x=0,25y=0,05nCH4=0,25molnC2H2=0,05mol

Thành phần % theo thể tích cũng chính là thành phần % theo số mol.

 %nCH4=nCH4nCH4+nC2H2.100%=0,250,25+0,05.100%=83,3%%nC2H2=100%nCH4=100%83,3%=16,7%

Ta có, khối lượng của C2H2 là:

 mC2H2=nC2H2.MC2H2=0,05.26=1,3gam

Thành phần % theo khối lượng của C2H2 và CH4 trong hỗn hợp là:%mC2H2=mC2H2mhh.100%=1,35,3.100%=24,5%%mCH4=100%%mC2H2=100%24,5%=75,5%

 


Câu 20:

Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).

Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

 2CH3COOH+Na2CO32CH3COONa+CO2+H2OnCO2=VCO222,4=0,44822,4=0,02mol

Theo phương trình ta có:

 nCH3COOH=2nCO2=2.0,02=0,04molmCH3COOH=nCH3COOH.MCH3COOH=0,04.60=2,4gam


Câu 21:

Cho 42,4 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với dung dịch CH3COOH 5% thu được 0,448 lít khí (ở đktc).

Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

Xem đáp án

Nồng độ % của CH3COOH là:

 C%CH3COOH=mCH3COOHmdd  CH3COOH.100%=2,4mdd  CH3COOH.100%=5%mdd  CH3COOH=2,45%.100%=48gam

Vậy khối lượng dung dịch axit cần dùng là 48 gam

Nồng độ % của NaOH là:

 C%Na2CO3=mNa2CO3mdd  Na2CO3.100%=mNa2CO342,4.100%=10%mNa2CO3=42,4.10%100%=4,24gamnNa2CO3=mNa2CO3MNa2CO3=4,24106=0,04mol

Ban đầu: 0,04 (mol) 0,04 (mol)

Phản ứng: 0,04 (mol) 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)

Còn lại 0 0,02 (mol) 0,04 (mol) 0,02 (mol)

Xét tỉ lệ:

 nCH3COOH2=0,042<nNa2CO31=0,041

Vậy dung dịch CH3COOH hết, dung dịch Na2CO3 còn dư.

Vậy dung dịch thu được sau phản ứng gồm Na2CO3 dư và muối CH3COONa.

Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:mdd  sau  phan  ung=mdd  NaOH+mdd  CH3COOHmCO2=42,4+480,02.44=89,32gamanCH3COONa=nCH3COOH=0,04molmCH3COONa=mCH3COONamdd  sau  phan  ung.100%=3,2889,32.100%=3,7%nNa2CO3du=nNa2CO3ban  daunNa2CO3phan  ung=0,040,02=0,02molmNa2CO3du=nNa2CO3du.MNa2CO3=0,02.106=2,12gamC%Na2CO3du=mNa2CO3dumdd  sau  phan  ung.100%=2,1289,32.100%=2,4%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương