Bộ đề kiểm tra định kì học kì 2 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
-
4247 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hidrocacbon tham gia các phản ứng cộng với dung dịch brom là:
Đáp án đúng là: C
Vì trong phân tử CH2 = CH2 chứa liên kết đôi C = C nên dễ tham gia phản ứng cộng.
Câu 2:
Metan là hidrocacbon mà trong phân tử chứa liên kết
Đáp án đúng là: A
Vì công thức cấu tạo của metan là: . Ta thấy trong phân tử metan có 4 liên kết đều là liên kết đơn C – H.
Câu 3:
Dãy các chất đều là hidrocacbon:
Đáp án đúng là: C
Đáp án A sai. Vì FeCl2, Na2CO3 là các chất vô cơ, còn hidrocacbon là hợp chất hữu cơ.
C2H6O là dẫn xuất của hidrocacbon.
Đáp án B sai. Vì C6H5ONa, CH4O là dẫn xuất của hidrocacbon, CO2 là chất vô cơ.
Đáp án D sai. Vì C3H7N, C6H5Br là dẫn cuất của hidrocacbon, NaOH là chất vô cơ.
Câu 4:
Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong metanol (CH4O) là:
Đáp án đúng là: B
Thành phần % theo khối lượng của cacbon:
Vậy thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong metanol là 37,5%.
Câu 6:
Để biết phản ứng đã xảy ra, thì
Đáp án đúng là: A
Vì sản phẩm tạo ra là HCl ở thể khí nên ta dùng quỳ tím ẩm để kiểm tra, khí HCl tan trong nước tạo thành axit HCl sẽ làm quỳ tím hóa đỏ nên lúc đó phản ứng đã xảy ra.
Câu 7:
Công thức cấu tạo của C3H8 (propan) là:
Đáp án đúng là: A
Các đáp án B, C, D sai. Vì cacbon có hóa trị IV nên xung quanh nó phải có 4 liên kết, hiđro có hóa trị I nên xung quanh nó có 1 liên kết (mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử).
Câu 8:
Để nhận biết C2H4 và SO2 người ta dùng thuốc thử là:
Đáp án đúng là: B
Vì Ca(OH)2 phản ứng với SO2 tạo kết tủa trắng, theo phương trình hóa học sau:
Câu 9:
Phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai. Vì khí metan không có mùi.
Đáp án B sai. Vì khí metan nhẹ hơn không khí.
Đáp án C sai. Vì khí metan ít tan trong nước.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu…
(b) Dãy các chất: C3H7N, C6H5Cl, C2H4 đều là dẫn xuất của hidrocacbon.
(c) Công thức cấu tạo của etilen là CH2 = CH2.
(d) Trong hợp chất hữu cơ những nguyên tử cacbon không thể liên kết trực tiếp với nhau.
(e) Etilen có thể tham gia phản ứng thế giống như metan.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: B
(a) Đúng.
(b) Sai. Vì C2H4 là hidrocacbon.
(c) Đúng. Vì benzen dễ tham gia phản ứng thế và khó tham gia phản ứng cộng.
(d) Sai. Vì trong hợp chất hữu cơ những nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(e) Sai. Vì etilen không tham gia phản ứng thế mà nó tham gia phản ứng cộng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Câu 12:
Số công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là
Đáp án đúng là: D
Công thức cấu tạo có thể có của phân tử C3H8O là:
Câu 13:
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C3H4, C2H5Cl, C3H9N.
Công thức cấu tạo của C3H4:
Công thức cấu tạo của C2H5Cl:
Công thức cấu tạo của C3H9N:
Câu 14:
Xác định công thức phân tử của chất X có thành phần khối lượng của C và H lần lượt là 91,3% và 8,7% (H=1, C=12). Biết tỉ khối của X so với H2 là 46.
Ta có:
Gọi công thức phân tử của chất X là CxHy (x, y là số nguyên dương).
Thành phần theo khối lượng của C và H ứng với công thức phân tử của CxHy là:
Vậy công thức phân tử của X là C7H8.
Câu 15:
Một hỗn hợp gồm etilen và metan khi dẫn qua dung dịch brom dư thì khối lượng dung dịch tăng 8,4 gam, đồng thời có 6m72 lít chất khí bay ra ở (đktc).
Tính thành phần % theo thể tích của etilen có trong hỗn hợp (H=1, C=12).
Trong hỗn hợp trên chỉ có etilen tác dụng với dung dịch brom (dư) theo phương trình:
Khí bay ra là metan có thể tích 6,72 (lít)
Khối lượng dung dịch tăng lên cũng chính là khối lượng của etilen phản ứng.
Vậy thành phần % theo thể tích của etilen là: