IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)

  • 2345 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

Xem đáp án

+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (Ví dụ như: C2H6O, CH3Cl, …)

Dãy chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được hơi nước, khí cacbonic và khí nitơ. Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố nào?

Xem đáp án

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ Y thu được:

+ Hơi nước Chắc chắn có H

+ Khí cacbonic Chắc chắn có C

+ Khí nitơ Chắc chắn có N.

Trong hợp chất hữu cơ Y có chứa các nguyên tố: C, H, N

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2
Xem đáp án

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

%mO=16.212.2+4+16.2.100% = 53,33%

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Tính chất của polime là

Xem đáp án

Tính chất của polime là:

Polime thường là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Phân tử khối trung bình của poli vinylclorua (PVC) là 75000. Số mắt xích có trong phân tử là

Xem đáp án

poli vinylclorua (PVC) là (-CH2-CHCl-)n

Suy ra n = 7500062,5= 1200

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol của C2H4 là: nC2H4=8,428= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

 C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,3                                   0,6                  (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2= 0,6 mol

Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch

Xem đáp án

Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 bằng cách dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư.

+ Khí SO2 là dung dịch vẩn đục.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 Không có hiện tượng gì xảy ra.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì

Xem đáp án

Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Tính chất hóa học của rượu etylic là

Xem đáp án

Tính chất hóa học của rượu etylic là

+ Tác dụng với axit axetic

+ Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na, …

+ Phản ứng cháy

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Muốn điều chế 100 ml rượu etylic 65o người ta dùng

Xem đáp án

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Muốn điều chế 100 ml rượu etylic người ta dùng 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với 35 ml nước.

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa

Xem đáp án

Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa nhóm –OH kết hợp với nhóm C=O tạo thành nhóm COOH

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

Xem đáp án

nCH3COOH=0,25.0,2 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng: CH3COOH  +  NaOH  t°  CH3COONa  +  H2O0,05             0,05                                          (mol)

 

Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V = nCM=0,050,25= 0,2 lít

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH. Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là

Xem đáp án

nCaCO3=20100= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CaCO3+2CH3COOHCH3COO2Ca+CO2+H2O0,2                                                              0,2                (mol)Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2= 0,2 mol

Thể tích CO2 thoát ra ở đktc là VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Tính hiệu suất phản ứng biết cho 90 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam C2H5OH thu được 79,2 gam CH3COOC2H5.

Xem đáp án

nCH3COOH=9060= 1,5 mol và nC2H5OH=100462,174  mol

Hiệu suất tính theo CH3COOH.

Phương trình phản ứng:

C2H5OH+CH3COOH   H+,​ ​t°   CH3COOC2H5+H2O                             1,5                                       1,5                     (mol)Theo phương trình phản ứng ta có: nCH3COOC2H5= 1,5 (mol)

mCH3COOC2H5= 1,5.88 = 132 gam

H% = 79,2132.100%= 60%

Chọn đáp án D.


Câu 16:

Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

Xem đáp án

Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Ứng dụng của chất béo là
Xem đáp án

Ứng dụng của chất béo là:

+ Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật

+ Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng

+ Chất béo dùng để sản xuất glixerol

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Dầu ăn là

Xem đáp án

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Este là sản phẩm của phản ứng giữa

Xem đáp án

Este là sản phẩm của phản ứng giữa: Axit và rượu

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên

+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Ancol etylic được tạo ra khi

Xem đáp án

Ancol etylic được tạo ra khi lên men glucozơ.

C6H12O6 men  ruou2C2H5OH + 2CO2

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Glucozơ có nhiều nhất trong

Xem đáp án

Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Củ cải, thân cây mía chứa nhiều saccarozơ.

Mật ong chứa nhiều fructozơ

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Lên men hoàn toàn dung dịch chứa m gam glucozơ thu được dung dịch chứa 23 gam rượu etylic. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC2H5OH=2346= 0,5 mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6men  ruou2C2H5OH+2CO20,25                   0,5                    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nC6H12O6= 0,25 mol

Khối lượng glucozơ cần dùng là: m = 0,25.180 = 45 gam.

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Ứng dụng của glucozơ là

Xem đáp án

Ứng dụng của glucozơ là

+ Dùng để pha huyết thanh

+ Tráng gương, tráng ruột phích

+ Sản xuất rượu etylic

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thích hợp (30 – 32°C) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic.

(2) Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật.

(3) Trong phản ứng tráng gương glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

(4) Glucozơ có nhiều nhất trong gạo lứt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

Phát biểu (4) sai vì glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Saccarozơ có công thức phân tử là

Xem đáp án

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Chọn đáp án D.


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 36 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC6H12O6=36180= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C12H22O11+H2OH+C6H12O6(glucozo)+C6H12O6(fructozo)0,2                                      0,2                                 (mol)Theo phương trình phản ứng ta có: nC12H22O11= 0,2 mol

Khối lượng saccarozơ cần dùng là: m = 0,2.342 = 68,4 gam.

Chọn đáp án C.


Câu 28:

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Xem đáp án

Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.

Chọn đáp án A.


Câu 29:

Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng
Xem đáp án

Số mắt xích trong phân tử tinh bột khoảng: n ≈1200 – 6000

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Protein có trong

Xem đáp án

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật

Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương