Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
2264 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?
Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O là: CH4
Phương trình phản ứng:
Câu 2:
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2
Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 54,6 gam benzen?
= 0,7 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 5,25 mol
⇒ = 5,25.32 = 168 gam
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 1,1 mol
⇒ = 1,1.160 = 176 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Dẫn 1,792 lít khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
= 0,08 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,16 mol
⇒ = 0,16.160 = 25,6 gam
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic
Nhiệt độ sôi của rượu etylic là
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là
Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?
Polome không phải là polime thiên nhiên là Polietilen.
Chọn đáp án A.
Câu 10:
Hòa tan m gam Zn vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được khí hiđro. Giá trị của m là
= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nZn = 0,2 mol
⇒ mZn = 0,2.65 = 13 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành bao nhiêu loại?
Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành 2 loại:
+ Tơ thiên nhiên
+ Tơ hóa học
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được
Độ rượu = = 25o
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit axetic?
Chất không tác dụng được với dung dịch axit axetic là Cu
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.
CH3CH2OH (rượu etylic) + O2 CH3COOH (axit axetic) + H2O
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Cho 12,6 gam glucozơ lên men rượu, thu được khối lượng rượu là
= 0,07 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,14 mol
Khối lượng C2H5OH thu được là: = 0,14.46 = 6,44 gam
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?
Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucozơ.
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?
= 0,1 gam
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,1 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là = 0,1.342 = 34,2 gam
Chọn đáp án C.
Câu 18:
Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào dưới đây?
Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. ⇒ Chất X là chất saccarozơ.
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng
Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3
+ Glucozơ: kết tủa màu trắng bạc (Ag)
+ Saccarozơ: không có hiện tượng
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxi?
Gọi x là khối lượng của O2 (kg)
⇒ = 4,8 kg.
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Tính chất không phải là tính chất đặc trưng của protein là: Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
Chọn đáp án A.
Câu 24:
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, người ta có thể: Đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
Chọn đáp án C.
Câu 25:
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là
Ta có: Protein A →
= 0,01 mol
Suy ra nalanin = 0,01n = = 2
Vậy n = 200
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo.
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
(2) Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi.
(3) Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
(4) Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.
(5) Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4)
Phát biểu (5) sai vì polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Số mol của C2H5OH là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,6 mol
Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
Số mol của CH3COOH là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V = = 0,2 lít
Chọ đáp án B.