Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
2342 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 ( )
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Benzen và etilen có những điểm khác nhau về
Benzen và etilen có những điểm khác nhau về: cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Dẫn 1,1 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 2,2 mol
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là: = 2,2.160 = 352 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là
Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2
Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch
Có thể phân biệt được hai khí SO2 và C2H4 mà chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2
+ Khí C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
+ Khí SO2 tạo kết tủa với dung dịch Ca(OH)2
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Cho 2,3 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
Số mol của C2H5OH là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,025 mol
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là = 0,025.22,4 = 0,56 lít
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho 46 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Tính khối lượng sản phẩm etyl axetat thu được biết rằng hiệu suất phản ứng là 60%.
Số mol của C2H5OH là = 1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 1 mol
Mà H = 60%
Khối lượng etyl axetat thu được là: = 1.88.60% = 52,8 gam
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
Xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) để thu được glixerol
Phương trình phản ứng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (glixerol)
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Trên thế giới, mía là loại cây được trồng với diện tích rất lớn, là nguồn cung cấp nguyên liệu cho sản xuất đường. Chất tạo nên vị ngọt trong đường mía là
Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía nên saccarozơ còn được gọi là đường mía
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Dầu ăn là
Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được cặp chất là: Rượu etylic và axit axetic
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Lần lượt nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử trên
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
+ Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là rượu etylic
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là
Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1,5 tấn polietilen với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có metilen = mpolietilen = 1,5 tấn
Do hiệu suất là 80% nên khối lượng của C2H4 ban đầu là:
= = 1,875 tấn.
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi.
(2) Cao su là polime thiên nhiên hay tổng hợp có tính đàn hồi.
(3) Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
(4) Polime được ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su.
(5) Polime là sản phẩm suy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4)
Phát biểu (5) sai vì polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Tính chất vật lý của xenlulozơ là
Tính chất vật lý của xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được
Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được: Glucozơ và fructozơ
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa nước cất, axit axetic và rượu etylic.
Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.
(1) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
(2) C2H2 + H2 C2H4
(3) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 22:
Hãy viết các viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Cacbua canxi → Axetilen → Etilen → Đibrometan
a) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
b) = = 0,1 mol
Theo phương trình:
= 2.0,1 = 0,2 mol
⇒ = 4,48 lít
= 3.0,1 = 0,3 mol
⇒ = 0,3.18 = 5,4 gam
c) Dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư
⇒ = 0,2 mol
⇒ = 0,2.100 = 20 gam