Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
2339 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng
Phương trình phản ứng:Câu 2:
Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là
Khí C2H4 và CH4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí CO2 và nước.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen.
Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên đến 3000oC. Vì vậy axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Trong phân tử benzen có
Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Những chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và phát sang được gọi là
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Chọn đáp án C.
Câu 7:
= 0,65 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,65 mol
Vậy thể tích khí CO2 thu được là: = 0,65.22,4 = 14,56 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là
Thành phần chính của khí thiên nhiên và khí dầu mỏ là: Metan
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 1,1 mol
⇒ = 1,1.160 = 176 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì
Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết.
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam rượu etylic nguyên chất là
= 0,25 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,75 mol
⇒ = 0,75.22,4 = 16,8 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Rượu etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?
Rượu etylic được điều chế từ: Tinh bột, Glucozơ, Etilen.
(C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O nC6H12O6 (glucozơ)
C6H12O6 (glucozơ) 2C2H5OH (rượu etylic) + 2CO2
C2H4 + H2O C2H5OH
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử hiđro không liên kết với nguyên tử cacbon mà liên kết với nguyên tử oxi, tạo ra nhóm –OH.
(2) Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.
(3) Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
(4) Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Ứng dụng của axit axetic là
Ứng dụng của axit axetic là
+ Pha giấm ăn
+ Điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, diệt côn trùng, phẩm nhuộm
+ Điều chế tơ sợi nhân tạo
Chọn đáp án D.
Câu 15:
nNaOH = = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: (mol)
Khối lượng của CH3COONa là: m = 0,2.82 = 16,4 gam
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là
Chất có phản ứng trùng hợp tạo nên PE là: Etilen
Phương trình phản ứng: nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng
Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH:
+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ
+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(C17H35COO)3C3H5 + NaOH C17H35COONa + C3H5(OH)3
Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là
Phương trình phản ứng sau:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là: 1 + 3 + 3 + 1 = 8
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là
Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là tác dụng với nước (thủy phân).
Chọn đáp án C.
Câu 20:
Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với
Trong công nghiệp để tráng gương soi hay ruột phích nước người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Chất hữu cơ A có các tính chất: Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Vậy chất hữu cơ A là: Glucozơ.
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Cho 18 gam glucozơ lên men rượu, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
= 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,2 mol
Thể tích CO2 thu được ở đktc là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ
Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất chủ yếu từ: Cây mía
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ, thu được 72 gam glucozơ. Giá trị của m là
= 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,4 mol
Vậy khối lượng C12H22O11 là: m = 0,4.342 = 136,8 gam
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Tinh bột và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Chọn đáp án D.
Câu 26:
Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (- C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
Số mắt xích là: = 1850
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào?
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc phân tử
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là
Ta có: Protein A →
= 0,01 mol
Suy ra nalanin = 0,01n = = 2
Vậy n = 200
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều lại amino axit tạo nên
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Trùng hợp 4,48 lít C2H4 ở đktc, nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? (Biết hệ số trùng hợp là 500)
Số mol etilen là: = 0,2 mol
Khối lượng của C2H4 là: = 0,2.28 = 5,6 gam
Phương trình phản ứng:
500CH2=CH2 (-CH2-CH2-)500
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: metilen = mpoli etilen = 5,6 gam
Mà H = 80%
Vậy khối lượng polime thu được là: mpolime = 5,6.80% = 4,48 gam
Chọn đáp án C.