IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8

  • 2341 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất có công thức phân tử là C2H2 có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Chất có công thức phân tử là C2H2 có tên gọi là axetilen (CH≡CH)
Propilen: CH2=CH-CH3
Metan: CH4
Etilen: C2H4

Câu 2:

Thể tích không khí cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 9,2 gam rượu etylic là
Xem đáp án

Đáp án đúng : Dnrượu =9,246  = 0,2 (mol) C2H5OH + 3O2  to 2CO2 + 3H2O Theo phương trình phản ứng: nO2 = 3 nrượu = 3.0,2 = 0,6 (mol)  VO2= 0,6.22,4 = 13,44 (l) Do trong không khí, oxi chiếm khoảng 20% về thể tích.  Vkk = VO220% = 13,4420% = 67,2 (l)


Câu 3:

Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 to Na2CO3 + ... + H2O. Chất còn thiếu trong phản ứng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
2NaHCO3 to Na2CO3 + CO2 + H2O
Chất còn thiếu trong phản ứng là CO2

Câu 4:

Công thức cấu tạo của etilen là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Etilen có công thức phân tử là C2H4
Công thức cấu tạo:
Media VietJack

Câu 5:

Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.

Câu 6:

Axit axetic không phản ứng được với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Axit axetic không phản ứng được với Cu vì Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
Các phản ứng khác xảy ra:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O + CO2
2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O

Câu 7:

Có sơ đồ phản ứng sau: (RCOO)3C3H5 + NaOH to A + RCOONa. A là chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to C3H5(OH)3 + RCOONa
Vậy A là C3H5(OH)3

Câu 8:

Độ rượu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

Câu 9:

Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 40o
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Độ rượu = (Vrượu/Vdung dịch rượu).100%
-> Vrượu = (40.200)/100 = 80 ml

Câu 10:

Có sơ đồ phản ứng sau: C6H12O6 menA + C2H5OH. A là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C6H12O6 men2CO2 + C2H5OH

Vậy A là CO2


Câu 11:

Khối lượng C2H2 cần dùng để đốt cháy hết 8,96 lít khí O2 (đktc) là
Xem đáp án

Đáp án đúng : BnO2 = 8,9622,4= 0,4 (mol) 2C2H2 + 5O2 to  4CO2 + 2H2OTheo phương trình phản ứng: nC2H2 = 25nO2 =  25.0,4 = 0,16 (mol) mC2H2 = 0,16.26 = 4,16 (g)


Câu 12:

Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ chứa hai loại nguyên tố là cacbon và hiđro.
Dãy chỉ chứa hiđrocacbon là C2H4, CH4

Câu 13:

Cho 28 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 tác dụng vừa đủ với 80 gam Br2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp.
Xem đáp án

a) CH2 = CH2 + Br2  Br  CH2  CH2  Br (1) b) nBr2 = 80160 = 0,5 (mol) Theo phương trình phản ứng (1): nC2H4 = nBr2 = 0,5 (mol)mC2H4= 0,5.28 = 14 (g) % mC2H4=1428  .100% = 50% % mCH4= 100% - %mC2H4 = 100% - 50% = 50%


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,39 gam một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,27 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A. Biết 25 < MA < 30.
Xem đáp án

nCO2 =0,67222,4  = 0,03 (mol)  nC = nCO2 = 0,03 (mol) nH2O = 0,2718 = 0,015 (mol)  nH = 2nH2O = 0,015.2 = 0,03 (mol)mO(A) = mA  mC  mH = 0,39  0,03.12  0,03.1 = 0 (g)  A không chứa oxi Gọi công thức phân tử của A  dạng CxHy x: y = nC: nH = 0,03 : 0,03 = 1 : 1  x = y Công thức phân tử của A  dạng CxHx Ta : 25 < MA = 13x < 30  1,92 < x < 2,31  x = 2  Công thức phân tử của A  C2H2


Câu 15:

Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau (viết phương trình hóa học xảy ra – nếu có): C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6.
Xem đáp án
- Lấy mẫu thử của ba chất cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt có đánh số.
- Thử bằng quỳ tím.
+ Ống nghiệm nào thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ -> chất ban đầu là CH3COOH
+ Hai ống nghiệm còn lại không làm đổi màu quỳ tím là C2H5OH và C6H12O6
- Hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong môi trường amoniac, đun nóng.
+ Ống nghiệm nào thấy xuất hiện chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm -> chất ban đầu là dung dịch C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O NH3 C6H12O7 + 2Ag
+ Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là C2H5OH.

Câu 16:

Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng – nếu có.
Media VietJack
Xem đáp án
(1) C2H4 + H2O axit C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 menCH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to CH3COOC2H5 + H2O
(4) 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương