Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 17)
-
2340 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Glucozơ có công thức hoá học:
Đáp án đúng là: A
Glucozơ có công thức hoá học C6H12O6
Câu 2:
Chất nào sau đây trong công thức cấu tạo có liên kết đôi:
Đáp án đúng là: C
Chất trong công thức cấu tạo có liên kết đôi là etilen: CH2 = CH2
Câu 3:
Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất H2, H2O, Br2, HCl
Câu 4:
Rượu etylic tác dụng được với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Câu 5:
Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 450 là:
Đáp án đúng là: C
Số ml rượu etylic có trong 100 ml rượu 450 là 45 ml.
Câu 6:
Để nhận biết glucozơ và saccarozơ người ta dùng:
Đáp án đúng là: B
Để nhận biết glucozơ và saccarozơ người ta dùng phản ứng tráng gương. Vì glucozơ tham gia phản ứng tráng gương còn saccarozơ thì không.
Câu 7:
Có hỗn hợp gồm C2H4, CH4, CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là:
Đáp án đúng là: D
Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là Ca(OH)2, dung dịch nước brom. Khí CO2 sẽ làm đục Ca(OH)2, khí C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 8:
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được:
Đáp án đúng là: D
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ:
Câu 9:
Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được:
Đáp án đúng là: A
Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được ancol etylic (C2H5OH)
Câu 11:
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (kèm theo điều kiện phản ứng)
(1)
(2)
(3) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(4)
Câu 12:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất khí sau:
CH4 và SO2
Dùng dung dịch nước vôi trong để nhận biết 2 khí CH4 và SO2.
- Khí nào làm đục nước vôi trong thì là SO2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
- Khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu 13:
Dùng dung dịch brom để nhận biết 2 khí CH4 và C2H2
- Khí nào làm mất màu dung dịch brom thì là C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
- Khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu 14:
Hỗn hợp A gồm rượu metylic (CH3OH) và ancol etylic (C2H5OH). Cho 7,8 gam A tác dụng hết với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A trên.
a) Các phương trình hoá học xảy ra:
2CH3OH + 2Na → 2CH3ONa + H2 (1)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
b)
Gọi
Theo đề bài ta có:
Câu 15:
Cho 8,84 kg một chất béo A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được m kg hỗn hợp muối và 0,92 kg glixerol. Tính m và khối lượng NaOH đã dùng.
Phương trình hoá học: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình hoá học:
mNaOH = 0,03.40 = 1,2 (kg)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol
→mmuối = mchất béo + mNaOH – mglixerol = 8,84 + 1,2 – 0,92 = 9,12 (kg).