Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất)- đề 13
-
2332 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có):
…. + ….. → CH3COONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Câu 2:
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có):
….. + ….. → (CH3COO)2Cu + …..
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
Câu 4:
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có):
NaHCO3 + NaOH → …… + ….
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 5:
Trình bày phương pháp nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau: Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat, natri clorua (dụng cụ hoá chất coi như có đủ, viết phương trình hoá học, nếu có)?
- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, đánh số lần lượt
- Dùng nước để thử các mẫu
+ Nếu chất nào không tan trong nước là etyl axetat
+ Các chất còn lại đều tan trong nước.
- Dùng giấy quỳ tím để nhận biết 3 mẫu thử còn lại
+ Nếu chất nào làm quỳ tím hoá đỏ thì là axit axetic
+ 2 chất còn lại không làm quỳ tím chuyển màu.
- Dùng dunng dịch AgNO3 để nhận biết 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu chất nào phản ứng, cho kết tủa trắng là natri clorua.
Phương trình hoá học: NaCl + AgNO3 → AgCl↓trắng + NaNO3
+ Chất còn lại không phản ứng là rượu etylic.
Câu 6:
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
Dẫn khí etylen tới dư và dung dịch brom.
Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.
Phương trình hoá học: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 7:
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
Hiện tượng: Mẩu Na tan dần, đồng thời có khí thoát ra.
Phương trình hoá học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (1)
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam, ở bình 2 có 10 gam kết tủa.
a) Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 60 g/mol.
b) Viết công thức cấu tạo của A, biết A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam chính là khối lượng nước bị hấp thụ vào bình, ở bình 2 có 10 gam kết tủa vì khí CO2 hấp thụ vào bình phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Bình 2: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo phương trình hoá học:
So sánh: mC + mH < mA (1,2 + 0,2 < 3)
Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi
mO = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 (g) →
Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz
Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 → x = 1; y = 2, z = 1
nên công thức đơn giản của A là CH2O
Vậy công thức phân tử của A là (CH2O)n
Mà MA = 60 g/mol →
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
Câu 9:
Làm thế nào để pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750.
Trong 1 lít rượu 900 có
Khi pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750 thì lượng rượu 750 thu được là:
Thể tích nước cần dùng là: 1200 – 900 = 300 (ml)
Vậy để pha loãng 1 lít rượu 900 thành rượu 750 cần thêm 300 ml nước cất.