Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10

  • 2274 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các hợp chất: CuCl2, C6H6, CH3COOH, C3H6, CO2, C2H2, CH3OH, C3H8, CO. Số hiđrocacbon là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro.
Các hiđrocacbon là C6H6, C3H6, C2H2, C3H8.

Câu 2:

Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 25o
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Độ rượu = (Vrượu/Vdung dịch rượu).100%
-> Vrượu = (25.200)/100 = 50 ml

Câu 3:

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng: nCO2 = n CH4= 0,25 (mol)
VCO2= 0,25.22,4 = 5,6 (l)

Câu 4:

Đốt cháy cùng số mol như nhau, hợp chất nào cho số mol khí cacbonic và số mol nước bằng nhau?

Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
2C2H2 + 5O2  to 4CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 to12CO2 + 6H2O
CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 to2CO2 + 2H2O
Dựa vào phương trình hóa học ta thấy, khi đốt cháy cùng số mol như nhau, C2H4 cho số mol khí cacbonic và số mol nước bằng nhau vì hệ số H2O và CO2 trong phương trình hóa học là bằng nhau.

Câu 5:

Để nhận biết khí cacbonic và khí etilen người ta dùng thuốc thử là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Để nhận biết khí cacbonic và khí etilen người ta dùng thuốc thử là dung dịch brom. Khi đó khí etilen làm mất màu dung dịch brom còn khí cacbonic thì không.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

Câu 6:

Công thức cấu tạo thu gọn của axit axetic là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Axit axetic có công thức cấu tạo là:
Media VietJack
Viết gọn: CH3 – COOH.

Câu 7:

Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với rượu etylic?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Rượu etylic phản ứng đượch với Na, K và axit axetic.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2
CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to CH3COOC2H5 + H2O

Câu 8:

Hiđrocacbon có tính chất hóa học giống nhau là tham gia
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Hiđrocacbon có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy.
2C2H2 + 5O2 to4CO2 + 2H2O (1)
2C6H6 + 15O2 to12CO2 + 6H2O (2)
CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O (3)
C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O (4)
Ngoài ra, metan và benzen tham gia phản ứng thế, etilen và axetilen tham gia phản ứng cộng.

Câu 9:

Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được hơi nước và khí cacbonic, khí lưu huỳnh đioxit. Trong X chứa các nguyên tố nào?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được hơi nước (H2O) → Chứng tỏ trong X có chứa nguyên tố H và có thể có nguyên tố O.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được khí cacbonic (CO2) → Chứng tỏ trong X có chứa nguyên tố C.
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2) → Chứng tỏ trong X có chứa nguyên tố S.
Vậy trong X chứa các nguyên tố C, H, O, S.

Câu 10:

Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Có thể tách CH4 ra khỏi hỗn hợp với C2H4, C2H2 bằng một lượng dư dung dịch brom. Khi đó C2H4 và C2H2 phản ứng được với dung dịch Br2 nên bị giữ lại, còn CH4 không phản ứng nên thoát ra ngoài.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
CH ≡ CH2 + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

Câu 11:

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau: metan, etilen, cacbonic.
Xem đáp án
Dẫn ba khí metan, etilen và cacbonic qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là etilen.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Hai khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là metan và cacbonic.
Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Khí không làm vẩn đục nước vôi trong là metan.

Câu 12:

Hòa tan 13 gam Zn trong 144 gam dung dịch axit axetic nồng độ 25%.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
c. Dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng chất rắn tạo thành.
Xem đáp án

a. 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2 b. nZn = 1365 = 0,2 (mol)mCH3COOH = mdd.C%100% =144.25100  = 36 (g)nCH3COOH = 3660 = 0,6 (mol) 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn + H2 Ta thấy:  nZn1= 0,2 < nCH3COOH2 = 0,3  Zn hết, CH3COOH , tính theo số mol chất hết  Zn Theo phương trình phản ứng: nH2 = nZn = 0,2 (mol)VH2= 0,2.22,4 = 4,48 (l) c.  CuO + H2 to Cu + H2O Theo phương trình phản ứng: nCu = nH2= 0,2 (mol) mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương