Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
2270 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chất nào sau đây tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 là CH3COOH.
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2
Chất tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 là CH3COOH.
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2
Câu 3:
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất X tác dụng với kim loại kẽm sinh ra khí H2 -> X là axit axetic.
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
Chất X tác dụng với kim loại kẽm sinh ra khí H2 -> X là axit axetic.
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
Câu 4:
Độ rượu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước
Câu 5:
Chất nào sau đây khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Canxi cacbua tác dụng với nước sinh ra khí axetilen.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
Canxi cacbua tác dụng với nước sinh ra khí axetilen.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
Câu 6:
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí metan (chiếm đến 95% hàm lượng trong khí thiên nhiên).
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí metan (chiếm đến 95% hàm lượng trong khí thiên nhiên).
Câu 7:
Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3
Câu 8:
Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối cacbonat kim loại, ...
Vậy CO không thuộc loại hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối cacbonat kim loại, ...
Vậy CO không thuộc loại hợp chất hữu cơ.
Câu 9:
Silic đioxit thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Silic đioxit (SiO2) thuộc loại loại oxit axit vì có axit tương ứng là H2SiO3.
Silic đioxit (SiO2) thuộc loại loại oxit axit vì có axit tương ứng là H2SiO3.
Câu 11:
Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng 100%), thu được khối lượng polietilen là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... ... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
metilen = 1.28 = 28 (g)
Bảo toàn khối lượng:
metilen = mpolietilen = 28 (g)
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... ... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
metilen = 1.28 = 28 (g)
Bảo toàn khối lượng:
metilen = mpolietilen = 28 (g)
Câu 12:
Dung dịch chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất khí metan và etilen?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có thể dùng dung dịch brom để phân biệt hai chất khí metan và etilen vì khí etilen làm mất màu dung dịch brom trong khi khí metan thì không.
CH2 = CH2 + Br – Br -> Br – CH2 – CH2 – Br
Có thể dùng dung dịch brom để phân biệt hai chất khí metan và etilen vì khí etilen làm mất màu dung dịch brom trong khi khí metan thì không.
CH2 = CH2 + Br – Br -> Br – CH2 – CH2 – Br
Câu 15:
Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Phân tử glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Vậy số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6.
Phân tử glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Vậy số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6.
Câu 16:
Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử etilen (CH2=CH2) có chứa một liên kết đôi C = C.
Trong phân tử etilen (CH2=CH2) có chứa một liên kết đôi C = C.
Câu 17:
Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học. Vậy ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO.
CuO + CO Cu + CO2
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học. Vậy ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO.
CuO + CO Cu + CO2
Câu 18:
Polime nào sau đây không phải polime thiên nhiên?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Polime thiên nhiên là polime có sẵn trong tự nhiên như protein, tinh bột, xenlulozơ, ...
Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp
Polime thiên nhiên là polime có sẵn trong tự nhiên như protein, tinh bột, xenlulozơ, ...
Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp
Câu 19:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Công thức của glixerol là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo của glixerol là:
Công thức của glixerol là C3H8O3
Công thức cấu tạo của glixerol là:
Công thức của glixerol là C3H8O3
Câu 21:
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) K2CO3 + Ca(OH)2
b) C2H5OH + Na
c) CH3COOH + KOH
d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư)
a) K2CO3 + Ca(OH)2
b) C2H5OH + Na
c) CH3COOH + KOH
d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư)
Xem đáp án
a) K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
b) C2H5OH + Na 2C2H5ONa + H2
c) CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O
d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư) 3C17H35COONa + C3H8O3
Câu 22:
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba chất khí riêng biệt (chứa trong ba bình bị mất nhãn) sau: CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng xảy ra.
Xem đáp án
Dẫn ba khí metan, etilen và cacbonic qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là etilen.
CH2 = CH2 + Br – Br→Br – CH2 – CH2 – BrHai khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là metan và cacbonic.
Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O