Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
2277 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án A
Câu 3:
Trong phân tử benzen có
Trong phân tử benzen có 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Phản ứng đặc trưng của benzen là
Phản ứng đặc trưng của benzen là: phản ứng thế với brom (có mặt bột sắt)
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là
Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là làm nhiên liệu.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam một hiđrocacbon X có M = 84 đvC cho ta 10,56 gam CO2. Số nguyên tử C trong phân tử X là
Ta có = 0,04 mol
= 0,24 mol = nC
Gọi a là số nguyên tử C trong phân tử X ta có: a = = 6 nguyên tử C
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây?
Khí etilen làm mất màu dung dịch brom (ngay ở điều kiện thường), còn khí metan thì không.
Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Cho 18,4 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là
Số mol của C2H5OH là: = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,2 mol
Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
Chất làm đổi màu quỳ tím là: CH3COOH vì CH3COOH có tính axit làm quỳ tím hóa đỏ.
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dùng
Dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH
+ Axit axetic làm quỳ tím hóa đỏ
+ Rượu etylic không làm quỳ tím đổi màu
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Chất không phải chất béo là(CH3COO)3C3H5
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Đun nóng 8,9 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Số mol của (C17H35COO)3C3H5 là: = 0,01 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,01 mol
⇒ = 0,01.92 = 0,92 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Glucozơ có nhiều nhất trong
Glucozơ có nhiều nhất trong quả nho chín.
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Tính chất vật lý của saccarozơ là
Tính chất vật lý của saccarozơ là: chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh.
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều protein
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Mắt xích trong phân tử protein là
Mắt xích trong phân tử protein là amino axit
Chọn đáp án B.
Câu 20:
Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 1,1 mol
⇒ = 1,1.160 = 176 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
glucozơ ® rượu etylic ® axit axetic ® etyl axetat ® canxi axetat
Mỗi mũi tên lần lượt tương ứng với một phương trình hóa học.
(1) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 22:
Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
a) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
= 0,625 mol
=
Theo phương trình: phản ứng = = 0,5 mol
⇒ H% = = 80%