Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 12) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 12) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 12) có đáp án

  • 390 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là


Câu 2:

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn Ôkazaki là


Câu 3:

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế liên kết với

Câu 4:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen đang ở trạng thái cân bằng di truyền là


Câu 7:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?


Câu 9:

Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Moocgan là

Câu 11:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô của gen tăng lên 3? 


Câu 14:

Ở gà rừng, mỗi quần thể thường có khoảng 5 con/1m2. Đây là đặc trưng nào sau đây của quần thể?

Câu 15:

Đột biến có thể làm một gen nào đó đang hoạt động thành không hoạt động là


Câu 16:

Sự giống nhau về các axit amin trong phân tử hemôglôbin của người và tinh tinh là bằng chứng


Câu 17:

Tiến hóa lớn là quá trình


Câu 18:

Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu sai


Câu 20:

Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li nơi ở?


Câu 21:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aabb cho đời con có 

Câu 23:

Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?

Câu 27:

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở


Câu 30:

Bệnh hay hội chứng bệnh do đột biến gen gây ra là


Câu 32:

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là 9 thân đen : 7 thân trắng.

III. Trong tổng số con F2, con thân đen có tỉ lệ 37,5%.

IV. Trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ là 17

Xem đáp án

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng vì ♂ F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con ♂trắng : 1 con ♀đen : 1 con ♀trắng = 4 tổ hợp = 4 × 1 (lai phân tích) à ♂F1 đen cho 4 loại giao tử à ♂F1 đen dị hợp 2 cặp gen và kiểu hình không phân đều ở 2 giới → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Đúng vì

Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;   A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: ♀ đen thuần chủng (AAXBXB) × ♂ trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng.

= 9 đen: 7 trắng.

III. sai vì trong số con ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ =916= 56,25%.

IV đúng vì trong số con thân trắng ở F2, số con cái thuần chủng aaXBXB chiếm tỉ lệ = 17


Câu 33:

Một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

II. Nếu ở F2, quần thể có tần số alen A = 0,7 thì có thể đã chịu tác động của đột biến.

III. Ở thế hệ xuất phát, các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 của quần thể là 0,48.

IV. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quần thể ở F2 khi (P) ngẫu phối là 16,51%.

Xem đáp án

Chọn B

I. Đúng vì CLTN làm thay đổi tần số alen.

II. Sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm.

III. Đúng vì 0,16 (AA x AA) + 0,48 (Aa x Aa) + 0,36 (aa x aa) à F1 aa = 0,48 x 14+ 0,36 = 0,48

IV. Đúng vì hạt phấn aa không thụ tinh à

P. ♀ 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa × ♂ 0,25AA : 0,75Aa

G   25A + 35 a                        × 58A + 38 a

F1: ♀ 1040 AA + 2140 Aa + 940 aa ×♂ 1031AA + 2131 Aa

G         4180 A + 3980 a                            4162A + 2162 a

F2 16814960 AA + 24604960Aa + 8194960 aa = 33,89%AA + 49,60% Aa + 16,51% aa


Câu 35:

Khi nghiên cứu cấu trúc tuổi của hai quần thể cá ở hai hồ tự nhiên khác nhau, người ta sử dụng cùng một cách đánh bắt một loài cá ở hai hồ nước có điều kiện tương đương. Mẻ lưới ở hồ 1 có tỉ lệ cá nhỏ (nhóm tuổi trước sinh sản) chiếm ưu thế; mẻ lưới ở hồ 2 có tỉ lệ cá lớn (nhóm tuổi sau sinh sản) chiếm ưu thế. Dựa vào thông tin trên, có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể thực hiện để phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản ở hai hồ cá trên,?

I. Tăng cường đánh bắt ở hồ 2 cho đến khi quần thể phát triển ổn định.

II. Hạn chế đánh bắt ở hồ 1 vì quần thể đang bị khai thác quá mức.

III. Tiếp tục đánh bắt ở mức độ vừa phải hồ 1 và hồ 2 vì cả hai quần thể cá đang phát triển ổn định.

IV. Dừng khai thác ở cả hai hồ để bảo vệ nguồn lợi thủy sản phát triển bền vững.

Xem đáp án

Chọn B

Hồ 1: Mẻ lưới thu được số lượng cá nhỏ chiếm ưu thế à cá lớn và cá vừa bị khai thác quá mức ànếu tiếp tục khai thác thì quần thể diệt vong.

Hồ 2: Mẻ lưới thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế à cá lớn còn nhiều à Khai thác chưa hết tiềm năng à khai thác tăng cường cá lớn.

à I, IIđúng và III, IV sai.


Câu 38:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là

Media VietJack

Xem đáp án

Chọn B

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 và con trai 12 bị bệnh A.

→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.

→ Bệnh B do gen lặn quy định.

Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.

Ta có: Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12,13, 14.

→ Kiểu gen cả hai tính trang: có 8 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12).


Câu 39:

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định. Khi trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu alen A hoặc B cho kiểu hình hoa hồng, thiếu cả alen A và B cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho 2 cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

II. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là 0,25 thì tỉ lệ kiểu gen di hợp 1 cặp gen có thể là 0,5.

III. Cho (P) các cây hoa đỏ giao phấn với các cây hoa trắng thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 1/9 thì cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở P là 4/9.

IV. Nếu cho 2 cây hoa hồng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Chọn C

I. Đúng vì 2 hoa hồng thuần chủng à F1 hoa đỏ à P. AAbb x aaBB à F1: AaBb

à F2: 9 A-B-: 3 A-bb: 3 aaB- : 1 aabb (9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng).

II. Đúng vì P. đỏ tự thụ (A-B-) có 4 trường hợp:

AABB x AABB; AaBB x AaBB; AABb x AABb; AaBb x AaBb

Nếu F1 có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 0,25 à P. AaBb tự thụ à F1: kiểu gen dị hợp 1 cặp = 1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp x 2 = 1 – 0,25 x 2 = 0,5.

III. Đúng vì đỏ P. A- B- × trắng (aabb) à F1 trắng aabb = 19 =19ab × 1ab à tỉ lệ giao tử ab của hoa đỏ = 1/9 à Gọi tỉ lệ AaBb ở P là y nên ta có 14y =19 à y = 19:14= 49.

IV. Sai vì lai cây hoa hồng A-bb × aaB- không thể cho ra tỉ lệ 34 hoa đỏ.


Câu 40:

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa BD¯bd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra giao tử mang 3 alen trội có tỉ lệ là 50%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra từ 4 tế bào trên là

Xem đáp án

Chọn A

* 1 tế bào đột biến tạo ra 2 loại giao tử là: A BD bd và a hoặc a BD bd và A

* 3 tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là: A BD và a bd hoặc a BD và A bd

- Để tạo ra mang 3 alen trội = 50% = 816= 216+ 616

--> 1 tế bào đột biến đã tạo ra giao tử A BD bd và a với tỉ lệ 2:2

      3 tế bào giảm phân bình thường đã tạo ra đều tạo ra giao tử A BD và a bd với tỉ lệ 6: 6.

--> số loại giao tử sinh ra từ 4 tế bào trên có tỉ lệ là: (2 + 6) A BD : 6 a bd : 2 a = 4:3:1.


Bắt đầu thi ngay