Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 9) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 9) có đáp án
-
471 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn)
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Phân tử tARN có bộ ba đối mã (anticôđôn) là 3’AUG5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao (côđôn) 5’UAX3’.
Chọn B
Câu 2:
Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
Tảo lục đơn bào thuộc nhóm thực vật.
Câu 4:
Chọn A
Câu 5:
AabDd là thể một ở gen b.
Câu 6:
A,B,C: Công nghệ tế bào.
Chọn D
Câu 7:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi
Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 8:
Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ Người và tinh tinh cùng nguồn gốc, loại bằng chứng này là
Chọn C
Câu 9:
Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
Dựa vào chức năng của các bào quan:
Lục lạp: Quang hợp
Ti thể: Hô hấp
Không bào trung tâm: chứa chất phế thải, muối khoáng,..
Mạng lưới nội chất: Vận chuyển và tổng hợp protein
Cách giải:
Ở thực vật, ti thể thực hiện chức năng hô hấp.
Chọn B
Câu 10:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Câu 11:
Người ta cho một ít đất chứa vi khuẩn nitrat hóa vào một bình chứa dung dịch muối amoni. Nồng độ của các ion amoni, nitrit và nitrat được đo trong vài tuần và kết quả được hiển thị trong biểu đồ sau.
Các chất tương ứng với X, Y, Z là
Chọn C
Câu 12:
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica, cùng sinh sống trong một ao. Song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về kiểu cách li nào?
Các loài khác nhau về tiếng kêu.
Tiếng kêu của ếch là thuộc tập tính sinh sản của chúng.
Cách giải:
Đây là ví dụ về loại cách li trước hợp tử, dạng cách li tập tính sinh sản.
Chọn B
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào trên mạch gốc của gen?
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit loại A trên mạch gốc của gen.
Câu 14:
Thể tam bội có dạng 3n.
Cây dưa hấu tam bội có số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng là 3n.
Câu 15:
Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
Hình thức hô hấp
Qua bề mặt cơ thể: một khoang, giun tròn, giun dẹp
Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú
Cá rô có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang.
Cá voi, chim bồ câu: Phổi
Giun tròn: bề mặt cơ thể
Câu 16:
Quần thể thực vật tự thụ phấn nào sau đây có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần qua các thế hệ?
Quần thể gồm toàn kiểu gen đồng hợp khi tự thụ thì cấu trúc di truyền không đổi.
Quần thể có 100%Aa khi tự thụ sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
Câu 17:
Bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ có ở tế bào thực vật?
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Ở thực vật, gen ngoài nhân nằm ở trong ti thể.
Câu 18:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch?
Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST
Lặp đoạn:Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại.
Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác.
Để làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của một tính trạng ta dùng đột biến lặp đoạn.
Dạng đột biến lặp đoạn NST mang gen mã hóa enzyme amilaza có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch.
Câu 19:
Chọn D
Câu 20:
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử trên mạch thứ nhất của phân tử ADN này có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A:T:G:X=3:4:2:1. Tỉ lệ nuclêôtit loại G của cả phân tử ADN này là
Trong phân tử ADN Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
Trên 2 mạch của gen:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Tính theo tỉ lệ %
Cách giải:
Trên mạch một của phân tử ADN có A:T:G:X=3:4:2:1 A:T:G:X=30%:40%:20%:10%
Tỉ lệ
Chọn C
Câu 21:
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra có thể là
Môt tế bào có kiểu gen giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, Ab.
Xét 1 tế bào sinh dục ở cơ thể động vật (2n) có kiểu gen giảm phân bình thường.
Nếu không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử AB = ab = 50%.
Nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
Vậy tỉ lệ phù hợp là 50%.
Câu 22:
Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Dựa vào đặc điểm của ADN, ARN, quá trình nhân đôi ADN, phiên mã (tổng hợp ARN) và dịch mã (tổng hợp chuỗi polipeptit).
A sai, ADN của vi khuẩn có dạng mạch vòng.
B sai, trong phiên mã không sử dụng nucleotit loại T nên không có T của môi trường.
C đúng. Nguyên tắc bổ sung
Nhân đôi ADN: A=T; G X
Phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
D sai, trong quá trình dịch mã, mARN được dùng làm khuôn, không phải ADN.
Câu 23:
Chọn B
Câu 24:
Bước 1: Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài
Bước 2: Xác định bộ NST của thể ba
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
Cách giải:
Có 8 nhóm gen liên kết => 2n = 16 => thể ba: 2n +1 = 17
Ở kì giữa nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong tế bào có 17 NST kép.
Chọn B
Câu 25:
Cô Hoa 52 tuổi, khi đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử thì màn hình hiển thị kết quả như hình bên. Huyết áp tâm trương của cô Lan là
120mmHg là huyết áp tâm thu tương ứng với khi tim co
90mmHg là huyết áp tâm trương tương ứng với khi tim dãn
Vậy huyết áp tâm thu của cô Lan là 120mmHg.
Chọn B
Câu 26:
Ở một loài chim, tính trạng màu lông do 2 cặp gen A,a và B, b quy định; trong đó cặp gen A,a nằm trên 1 cặp NST thường còn cặp gen B,b nằm ở vùng không tương đồng trên NST X. Khi trong kiểu gen có cả 2 gen trội A và B cho kiểu hình lông đỏ, khi có 1 gen trội A cho kiểu hình lông hồng có 1 gen trội B cho kiểu hình lông vàng, khi không có alen trội nào cho kiểu hình lông trắng. Tiến hành phép lai giữa con cái lông đỏ với con đực lông đỏ thu được F1 có đầy đủ 4 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đực lông vàng F1, tỉ lệ cá thể đồng hợp tử 2 cặp gen là
Bước 1: Xác định kiểu gen của P: Dựa vào số loại kiểu gen ở F1.
Bước 2: Viết sơ đồ lai => Tính tỉ lệ con cái chân thấp.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể đồng hợp 2 cặp gen.
Ở thú: XX- con cái; XY- con đực.
F1 có đầy đủ các loại kiểu hìnhèP dị hợp các cặp gen: AaXBXb => AaXBY => con cái chân thấp aa(1XBXB:1XBXb)
=> Trong số con cái chân thấp, cá thể có kiểu gen đồng hợp tử aaXBXB là 50%.
Câu 27:
Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen cấu trúc Z tạo ra enzim -galactosidase. Enzim này tham gia phân giải đường lactôzo (đường đôi) thành glucôzo và galactôzo (đường đơn). Giả sử gen cấu trúc Z bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không bị thay đổi thành phần axit amin.
II. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có thể dịch mã tạo enzim - galactosidase.
III. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 axit amin.
IV. Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi 1 số côđon mã hoá axit amin.
Vận dụng tính thoái hóa của mã di truyền: Nhiều mã di truyền mã hóa cho 1 axit amin.
Khi có đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể xảy ra các trường hợp
+ Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm có thể mất đi 1 số axit amin.
+ Thay codon này bằng codon khác, mã hóa 1 axit amin khác thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
+ Thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin trình tự axit amin không thay đổi.
I đúng, II đúng nếu đột biến làm thay codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin trình tự axit amin không thay đổi.
III sai, chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể không thay đổi cấu trúc hoặc ngắn đi do xuất hiện codon kết thúc.
IV sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng tới 1 codon.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập. Sử dụng cônsixin tác động lên đỉnh sinh trưởng của một cây dị hợp tử 2 cặp gen để gây tứ bội hoá. Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà không xảy ra các đột biến khác. Theo lí thuyết, cây này giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Bước 1: Xác định kiểu gen của các tế bào tứ bội sau khi tứ bội hóa.
Chú ý: conxixin chỉ tác động lên đỉnh sinh trưởng các tế bào còn lại vẫn bình thường, giảm phân tạo giao tử đơn bội
Bước 2: Xác định giao tử của thể lưỡng bội, tứ bội
Lưỡng bội: Cơ thể 1 loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:
Số loại giao tử tối đa mn.
Tứ bội: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
TH1: 2 dị hợp 1 đồng hợp trội. Cơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbDD èCó trường hợp => mỗi trường hợp tứ bội hóa => AAaaBBbbDDDD
TH2: 2 dị hợp 1 đồng hợp lặn èCơ thể dị hợp 3 căp gen: AaBbddèCó trường hợp => mỗi trường hợp tứ bội hóa tứ bội hóa => AAaaBBbbdddd
Có trường hợp, mỗi trường hợp có
Mỗi cặp NST có 4 NST giảm phân tạo 3 loại giao tử (VD: AAaa AA, Aa, aa)
Cặp DDDD cho 1 loại giao tử
Cành tứ bội này sẽ tạo 32 x1X2 = 54 loại giao tử.
Các cành khác trên cây mang các tế bào có kiểu gen AaBbDD => giảm phân cho 22 x1 có 2 trường hợp è 48
Vậy tổng số giao tử là 54 + 48 = 102.
Câu 29:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 30:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P
Bước 2: Cho Ptự thụ, tính
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
+ Tỉ lệ thân cao hoa đỏ thuần chủng.
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb
Quần thể tự thụ qua 2 thế hệ,
Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ
Tỉ lệ
Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm:
Câu 31:
Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 3 cặp gen cây dị hợp 2 cặp gen, thu được F1 gồm 21 loại kiểu gen trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,5%, các cây thân thấp, hoa đỏ có 9 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P, quy ước gen.
Bước 2: Dựa vào tỉ lệ thân cao hoa trắng => tần số HVG, kiểu gen của P.
P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Dd aa, Dd: A-D- = 0,25 + aadd; A-dd = 0,25 - aadd; aaD - = 0,5 - aadd
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử ở P, tính tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
F1 có 21 loại kiểu gen = 7 3 => có 2 cặp NST, 1 cặp mang 2 cặp gen, có HVG ở 1 bên, còn cặp NST còn lại mang 1 cặp gen dị hợp.
Do cặp Aa và Bb phân li độc lập nên cặp Dd sẽ nằm trên cùng 1 NST với cặp Aa hoặc Bb), giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
=> P: (Aa, Dd)Bb (aa, Dd)Bb.
Thân cao, hoa trắng: giảm phân cho Ad = 0,2 (vì aa,Dd giảm phân cho ad =0,5) là giao tử hoán vị. Tần số HVG = 40%.
Kiểu gen của
Tỉ lệ thấp, đỏ thuần chủng:
Tỉ lệ thấp đỏ = aaD-B-= 0,4 x 0,75 =0,3è thấp đỏ dị hợp = 0,3- 0,05=0,25
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu, alen B quy định thân sọc trội hoàn toàn so với alen b quy định thân trơn, cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Cho cá thể đực mắt đỏ, thân sọc thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu, thân trơn thuần chủng thu được F1, cho F1 ngẫu phối được F2, sau đó tiếp tục cho F2 ngẫu phối được F3 có 21 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt và hình dạng thân. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ, thân sọc thu được ở F3 là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền
F3 21 loại kiểu gen = 3 x 7 è gen quy định màu mắt nằm trên NST thường è gen quy định màu thân nằm trên NST giới→ gen nằm trên vùng tương đồng trên NST X và Y.
Ở thú, XX là con cái, XY là con đực.
P: AAXBYB × aaXbXb →F1: AaXbYB: AaXBXb → F2:(1AA: 2Aa:1aa) (1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: XbYB)
Tần số alen: (1XB: 3Xb) × (1XB:1Xb: 2YB) → Tỉ lệ thân sọc= 1- tỉ lệ thân trơn ()
Tỉ lệ mắt đỏ A- = ¾ è Tỉ lệ A- XB- = x=
Câu 33:
Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của đột biến đối với tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
II. Thể song nhị bội có thể nhân lên theo con đường sinh sản vô tính, vì vậy có thể hình thành loài mới.
III. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài phổ biến ở động vật.
IV. Thể song nhị bội cách li sinh sản với các loài gốc.
II đúng.
III sai, lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở các loài thực vật.
IV đúng, thể song nhị bội mang bộ NST của cả 2 loài nên sẽ cách li sinh sản với loài ban đầu.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn C
Câu 34:
Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
2. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
3. Hàm lượng oxi tăng dần hàm lượng cacbon điôxit giảm dần.
4. Các loài có kích thước cơ thể lớn thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể nhỏ.
5. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Dựa vào đặc điểm của diễn thế nguyên sinh.
Giải chi tiết:
Hồ nước thải, giàu chất hữu cơ là môi trường chưa có sinh vật → Diễn thế nguyên sinh.
→ 1. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
Do số lượng loài sẽ tăng dần nên hô hấp tăng, sức sản xuất tăng.
→ ý 2 sai.
Vậy có 4 ý đúng: 1,3,4,5.
Chọn C
Câu 35:
Cho phả hệ sau:
Biết bệnh M do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, gen quy định nhóm máu có 3 alen ; kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Gen quy định bệnh M và gen quy định nhóm máu phân li độc lập. Gia đình người số 6 và số 8 có bố, mẹ, em gái - cả 4 người trong mỗi gia đình đều có nhóm máu khác nhau. Cặp 7 - 8 có nhóm máu khác nhau. Theo lí thuyết, nếu người số 8 có kiểu gen dị hợp về nhóm máu thì cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu và không bị bệnh M chiếm
Bước 1: Xét bệnh M xem gen gây bệnh nằm trên NST thường hay giới tính, quy ước gen
Bước 2: Biện luận kiểu gen của cặp 7 - 8 kiểu gen có thể có.
Bước 3: Tính yêu cầu đề bài.
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh M gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen lặn.
Quy ước: M- không bị bệnh M, m - bị bệnh M.
Xét người 7:
+ Bị bệnh M: mm
+ Có bố (2) nhóm máu AB, do 1,2,6,7 có các nhóm máu khác nhau nên người 1 phải có nhóm máu O thì mới sinh 2 con 6,7 có nhóm máu khác.
(Người 10 có nhóm máu O nhận IO của bố 6)
Vậy người 7 cũng có thể có kiểu gen IAIO hoặc IBIO.
Xét người 8:
+ Có mẹ bị bệnh: Mm
+ Người 3 nhóm máu A người 8 có thể là nhóm máu AB, B, O (không giống với người 3)
Người (8) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu có thể là: IAIB hoặc IBIO (vì gia đình người 8, không có ai có nhóm máu giống nhau).
Xét cặp vợ chồng 7-8: mm(1IAIO: 1IBIO) Mm(1IAIB:1IBIO)
Xét bệnh M: XS họ sinh con không bị bệnh M: Mm.
Xét nhóm máu: do cặp 7-8 không có nhóm máu giống nhau nên không có kiểu gen của P là: IBIO IBIO.
Với mỗi trường hợp của P: IAIO IAIB; IBIO IAIB; IAIO IBIO đều tạo tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 1/4.
Vậy tỉ lệ đồng hợp về nhóm máu là:
Vậy xác suất cặp 7-8 sinh con có kiểu gen đồng hơp về nhóm máu và không bị bệnh M là:
Câu 36:
Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
I. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh sự tiến hóa phân ly.
II. Ở các loài sinh vật, protein đều được cấu trúc từ khoảng 20 loại aa khác nhau là bằng chứng sinh học phân tử.
III. Bằng chứng tiến hóa có thể phân loại thành bằng chứng trực tiếp và bằng chứng gián tiếp.
IV. Bằng chứng hóa thạch cho biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của các bằng chứng tiến hóa.
Cách giải:
I sai. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự → Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ.
II đúng,
III đúng, bằng chứng trực tiếp là hóa thạch còn bằng chứng gián tiếp là: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lý sinh học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
IV đúng, có thể phân tích đồng vị phóng xạ các mẫu hóa thạch sẽ biết được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
Chọn A.
Câu 37:
Ở ruồi giấm, xét một cơ thể bình thường có bộ NST được ký hiệu là AaBbDdXY, trong đó XY là cặp NST giới tính, các cặp Aa, Bb, Dd là NST thường. Có 3 tế bào của cơ thể này thực hiện giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 12 tế bào giao tử được tạo ra.
II. Số giao tử có bộ NST AbdX có thể là 8.
III. Tỉ lệ giao tử abdY là 1/8.
IV. Chọn ngẫu nhiên một giao tử, xác suất giao tử được chọn có bộ NST ABDX là 12,5%.
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Một tế bào giảm phân không có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử.
Ở ruồi giấm, XX là con cái, XY là con đực.
Có 3 tế bào có kiểu gen AaBbDdXY giảm phân không có HVG, mỗi tế bào tạo tối đa 2 loại giao tử.
3 tế bào tạo tối đa 6 loại giao tử.
I đúng, mỗi tế bào tạo ra 4 giao tử có 12 tế bào giao tử.
II sai, nếu tạo giao tử AbdX thì tối đa là 6 trong trường hợp cả 3 tế bào đều tạo 2AbdX: 2aBDY.
III sai, nếu tạo giao tử abdY thì tỉ lệ tối thiểu là (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).
IV sai, nếu tạo giao tử ABDX thì tỉ lệ tối thiểu là (trong trường hợp 3 tế bào tạo 6 loại giao tử khác nhau).
Câu 38:
Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy trình nhân bản được mô tả như sau:
Khi nói về quá trình nhân bản trên, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(I) Cừu (S) là cừu Dolly.
(II) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
(III) Tế bào Y là tế bào xoma.
(IV) Bước 7 là chuyển gen vào cừu cái mang thai hộ.
(V) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
Chọn A
Câu 39:
Loài cá vược miệng nhỏ (Micropterus dolomieu) được du nhập vào một khu vực nghiên cứu trong thí nghiệm sau. Để bảo vệ các loài cá bản địa, một chương trình loại bỏ loài cá vược miệng nhỏ này đã được bắt đầu ở hồ Little Moose vào năm 2000 (được biểu thị bằng đường thẳng đứng trong Hình). Chương trình này được diễn ra liên tục cho đến năm 2007. Một nhóm nghiên cứu đã kiểm tra ảnh hưởng của việc loại bỏ quần thể cá vược miệng nhỏ này. Họ thấy rằng, trong khi tổng sinh khối của quần thể giảm thì kích thước quần thể tăng lên. Để xác định nguyên nhân của hiện tượng này, họ đã chia quần thể thành ba nhóm dựa trên kích thước cá thể: cá dưới một tuổi (kích thước <100 mm, Hình a), cá non (100-200 mm, Hình b) và cá trưởng thành (> 200 mm, Hình c). Nhóm nghiên cứu đã thu thập hai đợt lấy mẫu trong mỗi năm (mùa xuân và mùa thu). Kết quả được hiển thị trong Hình:
(Đường liền nét: lấy mẫu vào mùa xuân/ đường đứt nét: lấy mẫu vào mùa thu)
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Sự loại bỏ ảnh hưởng nhiều nhất tới loại cá độ tuổi trưởng thành.
II. Sự giảm số lượng cá trưởng thành không làm thay đổi tỉ lệ sinh sản thành công.
III. Sự suy giảm độ nhiều của cá trưởng thành đã làm giảm sự cạnh tranh trong quần thể, do đó số lượng cá thể cá dưới một tuổi và cá non có thể sống sót là nhiều hơn.
III. Theo thời gian, độ tuổi trung bình của quần thể cá vược này có xu hướng giảm.
Chọn B
Câu 40:
Cho biết các codon mã hóa 1 số amino acid như sau:
Axit amin |
Met |
Phe |
Leu |
Tyr |
Asp |
Glu |
Codon |
5’AUG3’ |
5’UUU3’ 5’UUX3’ |
5’UUA3’ 5’UUG3’ |
5’UAU3’ 5’UAX3’ |
5’AAU3’ 5’AAX3’ |
5’GAA3’ 5’GAG3’ |
Một đoạn mạch mã gốc của alen A có chức năng tổng hợp protein có trình tự nucleotide gồm:
3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
Alen A bị đột biến điểm tạo ra 4 alen mới có trình tự như sau:
A1: 3’… AAT TTA XTT AAX ATG……ATX5’.
A2: 3’… AAG TTA XTT TAX ATG……ATX5’.
A3: 3’… AAG TTG XTT AAX ATG……ATX5’.
A4: 3’… AAG TTA XTX AAX ATG……ATX5’.
Mạch gốc:3’… AAG TTA XTT AAX ATG……ATX5’
mARN bình thường: 5’… UUX AAU GAA UUG UAX ….. UAG3’
Chuỗi polypeptide: …. Phe – Asp – Glu – Leu – Tyr ……KT
- Alen A1 khác bình thường ở codon đầu tiên từ trái sang, khiến Phe à Leu.
- Alen A2 khác bình thường ở codon thứ tư từ trái sang, khiến Leu à Met.
- Alen A3 khác bình thường ở codon thứ hai từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Asp.
- Alen A4 khác bình thường ở codon thứ ba từ trái sang, nhưng vãn mã hóa Glu.