Topic 12: Books
-
2898 lượt thi
-
61 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. stimulate /’stimjuleit/ (v): kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì
B. motivate /ˈməʊtɪveɪt/ (v): thúc đẩy, làm động cơ thúc đẩy
C. captivate /’kæptiveit / (v): làm say đắm, quyến rũ
D. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, cổ vũ, động viên
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Why has Holmes continued to (1) _________________ generation after generation when other fictional detectives of the Victorian period are forgotten?”
(Tại sao Holmes vẫn tiếp tục làm mê hoặc hết thế hệ này sang thế hệ khác sau khi khi các thám tử hư cấu khác của thời kỳ Victoria đều đã bị lãng quên?)
Câu 2:
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. creator /,kri:’eitə/ (n): người sáng tạo, người tạo nên
B. creative /kri´eitiv/ (a): sáng tạo
C. creation /kri:’eiʃn/ (n): sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
D. creativity /,kri:ei’tivəti/ (n): sức sáng tạo
Ở vị trí trống số 2 cần một danh từ (theo quy tắc sau sở hữu cách cần danh từ) nên ta loại đáp án B.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “But first it will be useful to summarize the life of Holmes’s (2) ________.” (Nhưng đầu tiên sẽ là hữu ích khi tóm tắt cuộc đời của người sáng tạo Holmes.)
Câu 3:
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
At 16: ở tuổi 16
Câu 4:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. respectful /ris´pektful/ (a): lễ phép; kính cẩn, bày tỏ sự kính trọng; tỏ vẻ tôn trọng, tỏ vẻ tôn kính
B. respectable /ris´pektəbl/ (a): đáng kính, đáng nể
C. respective /rɪspektɪv/ (a): riêng từng người, riêng từng cái, tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị…)
D. respect /riˈspekt/ (n/v): sự kính trọng; sự ngưỡng mộ, tôn trọng
Vị trí trống số 4 cần một tính từ (theo quy tắc trước danh từ là tính từ) nên ta loại phương án D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The following year he graduated with a (4)_____ degree, and made another trip to Africa before setting up, less adventurously, in medical practice near Portsmouth, in July 1882.”
(Năm sau ông tốt nghiệp với một tấm bằng đáng nể, và thực hiện một chuyến đi đến châu Phi trước khi làm công việc bớt mạo hiểm hơn là hành nghề y gần Portsmouth vào tháng 7 năm 1882.)
Câu 5:
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
“Doyle had long written on the side and in 1886 he played around with stories (5)____________ on an ‘amateur private detec-tive’, called ‘J. Sherrinford Holmes’.”
(Một mặt Doyle đã viết rất lâu và vào năm 1886, ông đã thử các cách khác nhau với những câu chuyện xoay quanh một ‘thám tử tư nghiệp dư’ tên là ‘J. Sherrinford Holmes ’.)
=> Câu chuyện được xoay quanh => ta chọn rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Vp2.
Câu 6:
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. causes /kɔːzɪz/ (n): nguyên nhân
B. functions /ˈfʌŋkʃənz/ (n): chức năng
C. principles /ˈprɪnsəpəlz/ (n): nguyên tắc
D. purposes /ˈpɜːpəsɪz/ (n): mục đích
=> social purposes: mục đích xã hội
Leisure reading, also known as recreational reading, pleasure reading, free voluntary reading, and independent reading, is independent, self-selected reading of a continuous text for a wide range of personal and social (1).
(Đọc giải trí, còn được gọi là đọc thư giãn, đọc cho vui, đọc tự nguyện miễn phí và đọc độc lập, là độc lập, tự chọn đọc một văn bản liên tục cho nhiều mục đích cá nhân và xã hội)
Câu 7:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. select /sɪˈlekt/ (v): lựa chọn
B. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
C. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
D. elect /iˈlekt/ (v): bầu cử
Readers (2)_______from a wide range of extended texts, including but not exclusive to narrative fiction, nonfiction, picture books, ….
(Độc giả lựa chọn từ một loạt các văn bản mở rộng, bao gồm nhưng không chỉ riêng cho tiểu thuyết tự sự, phi hư cấu, sách tranh,….)
Câu 8:
Leisure reading is (3)_______intrinsically or socially motivated and a pleasurable activity for the reader.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. generally /ˈdʒenərəli/ (adv): nói chung
B. absolutely /ˌæbsəˈluːtli/ (adv): tuyệt đối, hoàn toàn
C. remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ (adv): đáng chú ý
D. exceedingly /ɪkˈsiːdɪŋli/ (adv): quá mức
=> generally intrinsically: nói chung là về bản chất
Leisure reading is (3)_____ intrinsically or socially motivated and a pleasurable activity for the reader.
(Đọc sách giải trí nói chung được thúc đẩy bởi động lực nội tại hoặc xã hội và là một hoạt động thú vị cho người đọc.)
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (a): lạc quan
B. positive /ˈpɒzətɪv/ (a): tích cực
C. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (a): năng động
D. confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin
=> positive impact: ảnh hưởng tích cực
Students’ home environment, where parents/caregivers encourage reading and model their enjoyment of reading, has a substantial (4)________ impact on children’s performance in reading.
(Môi trường gia đình của học sinh, nơi phụ huynh / người chăm sóc khuyến khích việc đọc và mô hình hóa sự thích đọc sách của họ, có tác động tích cực đáng kể đến hiệu suất của trẻ trong việc đọc sách.)
Câu 10:
It may take place (5) _____individual classrooms or be part of a school-wide activity.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. from: từ
B. beyond: vượt quá, ở xa
C. within: bên trong, trong vòng
D. without: không có
Tạm dịch: “It may take place (5) _____individual classrooms or be part of a school-wide activity”
(Nó có thể diễn ra ___ lớp học cá nhân hoặc là một phần của hoạt động toàn trường.)
Câu 11:
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Chiến dịch đưa thói quen đọc sách trở lại với cuộc sống
B. Lợi ích khác nhau của việc tham gia một câu lạc bộ sách địa phương
C. Nỗ lực của chính phủ trong việc nâng cao trình độ biết chữ
D. Cảnh báo về thói quen đọc sách trên suy yếu
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Kalyan on Thursday launched a campaign ‘Sundargarh Bahi Padha’ to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them.
(Vào thứ năm Kalyan đã phát động một chiến dịch ‘Sundargarh Bahi Padha’ để thúc đẩy việc đọc sách bằng cách phân phối sách cho dân chúng ở thị trấn Sundargarh. Ông ta tiếp cận với người dân ở các quầy hàng bên đường và tham gia với họ. Trong khi thúc đẩy họ đọc sách, ông ấy tặng sách cho họ.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về một chiến dịch để giúp đưa thói quen đọc sách trở lại với mọi người.
Câu 12:
According to paragraph 1, what was the ultimate intention of Nikhil Pasan Kalyan’s actions?
Đáp án C
Theo đoạn 1, ý định cuối cùng của hành động của Nikhil Pasan Kalyan là gì?
A. Để tích lũy danh tiếng tốt như một người thực sự quan tâm đến sách
B. Để làm cho các cơ quan quản lý nhận thức được hoàn cảnh mà công dân của họ đang phải đối mặt
C. Để vực dậy thói quen đọc sách có giá trị với nhân dân trong thị trấn
D. Nhắc người khác bán cho anh ta những cuốn sách giới hạn với giá thấp hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Kalyan on Thursday launched a campaign ‘Sundargarh Bahi Padha’ to promote reading by distributing books among the people in Sundargarh town. He reached out to the people at roadside stalls and engaged with them over cups of tea. While motivating them to read, he gifted books to them.
(Vào thứ năm Kalyan đã phát động một chiến dịch ‘Sundargarh Bahi Padha’ để thúc đẩy việc đọc bằng cách phân phối sách cho dân chúng ở thị trấn Sundargarh. Ông ta tiếp cận với người dân ở các quầy hàng bên đường và tham gia với họ. Trong khi thúc đẩy họ đọc sách, ông ấy tặng sách cho họ.)
Câu 13:
The word “conducted” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “conduct” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. thực hiện
B. giám sát
C. hộ tống
D. tổ chức
=> Từ đồng nghĩa: Conduct (tiến hành) = organize
Further, reading sessions have been scheduled to be conducted every week at the Collector’s residence campus and other places involving people of all ages including students.
(Hơn nữa, các buổi đọc sách đã được lên kế hoạch để được tiến hành mỗi tuần tại khuôn viên khu dân cư của Collector và những nơi khác liên quan đến mọi người ở mọi lứa tuổi bao gồm cả sinh viên.)
Câu 14:
The word “They” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. Giáo viên
B. Sách
C. Thư viện
D. Học sinh
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sách.
“To improve morality and openness in the society, everyone has to read. They could be in any genre. Reading is the starting point,” said Kalyan.
(“Để cải thiện đạo đức và sự cởi mở trong xã hội, mọi người phải đọc sách. Chúng có thể là bất kỳ thể loại nào. Đọc sách là điểm khởi đầu,” Kalyan nói.)
Câu 15:
According to paragraph 4, why did the CDM-PHO Mishra mention social media?
Đáp án B
Theo đoạn 4, tại sao CDM-PHO Mishra lại đề cập đến phương tiện truyền thông xã hội?
A. Để đặt ra câu hỏi liệu phát minh ra phương tiện truyền thông xã hội có lợi hay không
B. Để minh họa cho việc nó khiến cho giới trẻ gần như từ bỏ thói quen đọc sách
C. Để so sánh và đối chiếu khía cạnh tốt của sách và nhược điểm của Internet
D. Để nhấn mạnh quan điểm của mình như một người phản đối kịch liệt chống lại công nghệ hiện đại
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
“Chief District Medical and Public Health Officer (CDM-PHO) Dr SK Mishra commented on the present situation: “Youths and students confine themselves to prescribed courses of study and refuse to go beyond that,” he said. Undoubtedly, internet connection and electronic gadgets like computers, laptops and mobile phones provide a sea of information and ready-made knowledge but simultaneously decrease the creativity in individuals, Mishra added. “Social media kills time, creativity and the urge to pick up a book. It may be noted that people with reading habits have lesser chances of suffering from Alzheimer’s,” he said."
(Trưởng phòng Y tế và Sức khỏe Cộng đồng huyện (CDM-PHO) bác sĩ SK Mishra nhận xét về tình hình hiện nay: “Giới trẻ và học sinh bị hạn chế trong các khóa học bắt buộc và từ chối vươn ra khỏi sự hạn chế đó”, ông nói. Mishra nói thêm, không còn nghi ngờ gì nữa, kết nối internet và thiết bị điện tử như máy tính, máy tính xách tay và điện thoại di động cung cấp một biển thông tin và kiến thức sẵn có nhưng đồng thời làm giảm sự sáng tạo trong mỗi cá nhân. "Các thiết bị truyền thông làm giết chết thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc để cầm lên đọc một cuốn sách. Người có thói quen đọc sách có ít nguy cơ bị mắc bệnh Alzheimer hơn", ông ấy nói.)
=> Qua thông tin đó, ta thấy hàm ý của tác giả khi đề cập đến internet ở đây là để minh họa cho việc nó khiến cho giới trẻ gần như từ bỏ thói quen đọc sách.
*Note: Mặc dù trong lời nói của CDM-PHO: “Các thiết bị truyền thông giết thời gian, sự sáng tạo và sự thôi thúc để chọn một cuốn sách. Người có thói quen đọc sách có ít nguy cơ bị mắc bệnh Alzheimer hơn” => cho thấy có hai trường phái đối lập đang được so sánh đó là khía cạnh tốt của sách và mặt hạn chế của internet; nhưng đó không phải là mục đích, là lý do khi tác giả đề cập đến internet trong đoạn 4 này. Theo nội dung và thiên hướng của đoạn này, rõ ràng tác giả đang muốn nói đến lý do khiến cho giới trẻ từ bỏ thói quen đọc sách đó chính là bởi internet => Đáp án C không đúng trọng tâm của câu hỏi.
Câu 16:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Khảo sát của Pew cho thấy đã có nhiều người lớn nghe sách nói hơn
B. Sách nói và sách in ấn cạnh tranh về doanh số bán
C. Sách nói là cơn sốt mới nhưng sẽ sớm trở thành mốt nhất thời
D. Sách nói chính thức là xu hướng xuất bản của trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook.
(Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mỹ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% người lớn đã nghe audiobook trong 12 tháng trước giai đoạn khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe một cuốn sách nói.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về phát hiện mới của Pew, là ngày càng có nhiều người lớn đọc sách nói hơn.
Câu 17:
The word “documentation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án D
Từ “documentation” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với .
A. tờ báo
B. lịch sử
C. bảng báo giá, sự trích dẫn
D. hồ sơ, sổ sách ghi chép
Từ đồng nghĩa documentary (tài liệu) = record
A new report by the Pew Research Center has provided more documentation on the growing popularity of audiobooks.
(Một báo cáo mới của trung tâm nghiên cứu Pew đã cung cấp thêm tài liệu về sự phát triển sự phổ biến của sách nói.)
Câu 18:
According to paragraph 2, what information is NOT correct about the ebook and audiobook figures?
Đáp án C
Theo đoạn 2, thông tin nào không chính xác về sách điện tử và sách nói?
A. Thu nhập cá nhân và gia đình của mọi người thể hiện mối tương quan với việc áp dụng sách nói
B. Sự tăng trưởng về số lượng người chọn sách điện tử và sách nói đã thể hiện hình thái trái chiều.
C. Cuộc điều tra mới nhất cho thấy số lượng người dùng sách nói đã vượt qua sách điện tử.
D. Ban đầu vào năm 2016, sách điện tử vẫn chiếm một vị trí thống lĩnh so sách nói.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The Pew survey also found that while listening to audiobooks has risen steadily since the 2016 survey, reading e-books had declined.
(Khảo sát của Pew cũng cho thấy rằng trong khi nghe sách nói đã tăng lên đều đặn kể từ cuộc khảo sát năm 2016, việc đọc sách điện tử đã giảm.) => B đúng.
According to Pew, since 2018, college students and adults with household incomes over $75,000 are the two groups who have adopted listening to audiobooks the quickest.
(Theo Pew, kể từ năm 2018, sinh viên đại học và người lớn có thu nhập hộ gia đình trên 75.000 đô la là hai nhóm lựa chọn nghe sách nói nhanh nhất.) => A đúng
Twenty-eight percent of adults reported reading an e-book in 2016- double the number who listen to audiobooks that year.
(28% người lớn báo cáo đã đọc một cuốn sách điện tử trong năm 2016, gấp đôi số người nghe sách nói trong năm đó.) => D đúng
Câu 19:
The word “they” in paragraph 1 refers to _______.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. nhóm
B. người lớn
C. Người mỹ
D. audiobook
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ người lớn được nhắc tới trước đó.
In a survey of 1,502 American adults conducted from January 8 to February 7 this year, Pew found that 20% of adults listened to an audiobook in the 12 months prior to the period in which the survey was conducted. In 2011, only 11% of them said they listened to an audiobook.
(Trong một cuộc khảo sát với 1.502 người Mỹ trưởng thành được thực hiện từ ngày 8 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm nay, Pew phát hiện ra rằng 20% người lớn đã nghe audiobook trong 12 tháng trước giai đoạn cuộc khảo sát được thực hiện. Năm 2011, chỉ có 11% trong số họ nói rằng họ đã nghe một cuốn sách nói.)
Câu 20:
According to paragraph 4, what is the general trend of people’s reading behaviours?
Đáp án B
Theo đoạn 4, xu hướng chung của mọi người về hành vi đọc sách là gì?
A. Không ai bận tâm đọc sách hay báo nữa
B. Ngày càng có nhiều người bỏ bê thói quen đọc sách
C. Độc giả thường chọn phiên bản kỹ thuật số trên sách vật lý.
D. Số lượng sách mỗi năm của người lớn cao hơn trẻ em.
Căn cứ vào thông tin đoạn bốn:
In 2011, 79% of those surveyed said they had read a book in the previous 12 months, a number that fell to 72% in early 2019. Print remained by far the book format of choice, with 65% or adults surveyed reporting that had read a print book within the last year, down from 71% in 2011. The percentage of adult who read a book in any format fell from 79% in 2011 to 72% in 2019.
(Năm 2011, 79% những người được khảo sát cho biết họ đã đọc một cuốn sách trong 12 tháng trước đó, con số đã giảm xuống 72% vào đầu năm 2019. Sách in vẫn là định dạng sách được lựa chọn, với 65% hoặc người lớn được khảo sát báo cáo đã đọc một cuốn sách in trong năm ngoái, giảm từ 71% trong năm 2011. Tỷ lệ người trưởng thành đọc sách ở bất kỳ định dạng nào đã giảm từ 79% vào năm 2011 xuống 72% vào năm 2019.)
Câu 21:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Sách đang giúp các nhân viên gắn kết như thế nào
B. Hoạt động đọc sách đòi hỏi nghi thức nhất định
C. Nghệ thuật đọc sách uyên bác
D. Trưng bày sách của bạn khi không gian chật hẹp
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
"The book club has been a bonding opportunity. People are able to learn about each other, and it’s really nice to talk about stuff that isn’t work-related.
("Câu lạc bộ sách là một cơ hội gắn kết rất tốt. Mọi người có thể tìm hiểu về nhau, và thật tuyệt khi nói về những chuyện mà không liên quan đến công việc.)
Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến vấn đề sách giúp các nhân viên gắn kết với nhau.
Câu 22:
The word “diversity” in paragraph 1 can be replaced by ______.
Đáp án B
Từ “diversity” trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng .
A. hỗn hợp
B. sự đa dạng
C. tỉnh táo
D. hỗn hợp
Từ đồng nghĩa diversity (sự đa dạng) = variety
‘The Bell Jar’ really brought that out, and we were able to talk about diversity initiatives.
(’The Bell Jar’ thực sự đã đưa ra điều đó, và chúng tôi đã có thể nói về sự đa dạng khả năng phán đoán.)
Câu 23:
According to paragraph 1, which statement is NOT correct about the novel “The Bell Jar”?
Đáp án C
Theo đoạn 1, điều nào là KHÔNG đúng về cuốn tiểu thuyết “Quả chuông ác mộng”?
A. Quyển sách xoay quanh những sự kiện và nhân vật dựa trên cuộc đời của Sylvia Plath được tiểu thuyết hoá.
B. Quyển sách khuyến khích sự bàn luận cởi mở hơn về tầm quan trọng của phụ nữ
C. Quyển sách xoay quanh sự khác biệt về văn hoá đã tạo nên sự phân biệt đối xử với phụ nữ.
D. Quyển sách khiến nhân viên trong công ty thực sự nhập tâm và trở nên hoà đồng hơn.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Sylvia Plath’s semi-autobiographical 1963 book “The Bell Jar” is most likely to be found in a sophomore English class, pored over by high-school students. But recently at Squarefoot, a commercial real estate company based in Manhattan, it was the chosen book title for the office book club. “People really latched onto [“The Bell Jar”] and talked about women’s roles in the workplace,” says Eliza Bell, people-operations manager. “The book club has been a bonding opportunity. People are able to learn about each other, and it’s really nice to talk about stuff that isn’t work-related. ‘The Bell Jar’ really brought that out, and we were able to talk about diversity initiatives.” Over the summer, the book pick was “The Hate U Give,” the 2017 young adult novel by Angie Thomas.
(Quyển bán tự truyện năm 1963 “Quả chuông ác mộng” của Sylvia Plath thường nằm trong chương trình của học sinh năm hai ngành tiếng Anh, hợc là được nghiền ngẫm bởi học sinh trung học phổ thông. Nhưng gần nhất, ở Squarefoot, một công ty bất động sản thương mai có trụ sở tại Manhattan, đã chọn quyển sách này cho câu lạc bộ sách của công ty. Eliza Bell, giám đốc điều hành nhân sự nói “Mọi người thực sự đã bị thu hút bởi [“Quả chuông ác mộng”] và thảo luận về vai trò của phụ nữ nơi làm việc. Câu lạc bộ sách là một cơ hội tốt để tạo mối quan hệ. Mọi người biết nhiều hơn về nhau, và thật là tuyệt khi có thể trò chuyện về một chủ đề khác ngoài công việc. [“Quả chuông ác mộng”] thật sự đã làm được điều này, và chúng tôi đã có thể nói chuyện về rất nhiều chủ để khác nữa.” Trong hè, quyển sách được chọn là “Tìm lại công lý”, một quyển tiểu thuyết người lớn xuất bản năm 2007 bởi Angie Thomas.)
=> Do đó, ta thấy đáp án C không được đề cập đến trong bài.
Câu 24:
According to paragraph 2, what was the initial attitude of the company members towards the reading project?
Đáp án D
Theo đoạn 2, thái độ ban đầu của các nhân viên công ty đối với dự án đọc sách là gì?
A. Tất cả họ đều thích thú với cơ hội hiếm có để đọc sách trong giờ nghỉ trưa
B. Họ đã nói chuyện và thảo luận với nhau về những ưu và nhược điểm của dự án
C. Họ giả vờ say mê với câu lạc bộ để làm hài lòng ông chủ của họ
D. Họ không thực sự háo hức về triển vọng của việc tham gia vào hoạt động đó
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
In its first iteration, the club met after work and read business books: Not surprisingly, people weren’t quite as enthusiastic about that initiative.
(Trong lần lặp đầu tiên, câu lạc bộ gặp nhau sau giờ làm việc và đọc sách kinh doanh: Không có gì đáng ngạc nhiên, mọi người không mấy nhiệt tình với sáng kiến đó.)
Câu 25:
The word “they” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. sách
B. khía cạnh
C. trang
D. quy tắc
Từ “they” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sách được nhắc trước đó.
“People can learn from all sorts of different books,” says Bell. “And they have to be less than 250 pages.”
(Mọi người có thể học hỏi từ tất cả các loại sách khác nhau, Bell nói. “Và chúng phải có ít hơn 250 trang.”)
Câu 26:
According to the passage, a scam is ____.
Đáp án A
Theo đoạn văn, một vụ lừa đảo là ____.
A. một kế hoạch kiếm tiền không trung thực
B. một kỹ thuật để cung cấp cho giáo viên với sự khuyến khích học tập
C. một cơ hội cho các nhà xuất bản tiếp cận một thị trường lớn hơn
D. một phương tiện cho phép trẻ em nhìn thấy tên của chúng được in
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
Most books in scams are badly set out. They tend to be huge volumes, squashing in as many writers’ efforts as possible to make as much money as possible.
(Trong lừa đảo, hầu hết các cuốn sách được trình bày một cách tệ hại. Chúng có xu hướng có khối lượng lớn, đè bẹp những nỗ lực của nhiều nhà văn để có thể kiếm được càng nhiều tiền càng tốt.)
Câu 27:
Parents are likely to buy a copy of a book that includes their child’s work because ____.
Đáp án C
Phụ huynh có thể mua một bản sao của cuốn sách có tác phẩm của con họ vì ____________.
A. họ muốn bộ sưu tập thơ được thành công về tài chính
B. bộ sưu tập thơ có giá trị về tiền
C. họ tự hào về ‘thành công’ của con mình
D. nó xác nhận niềm tin của họ vào con của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
Each child hopes to get an ‘honourable mention’ with the possibility of being selected to be included in a book. The price of the book is not given. Naturally, if a child’s work were published, parents would want a copy of the book.
(Mỗi đứa trẻ hy vọng sẽ nhận được một phần thưởng danh dự với khả năng được chọn để được có tên trong một cuốn sách. Giá của cuốn sách không được đưa ra. Đương nhiên, nếu tác phẩm của một đứa trẻ được xuất bản, cha mẹ sẽ muốn có một bản sao của cuốn sách đó.)
Câu 28:
Books of verse written by children are popular promotions because ____.
Đáp án D
Sách thơ được viết bởi trẻ em là chương trình quảng cáo phổ biến vì ____.
A. hầu hết các bậc cha mẹ thích thơ của trẻ em
B. giáo viên khuyến khích viết thơ trong trường học
C. trẻ viết thơ hay hơn văn xuôi
D. trường học và phụ huynh con em nhận được lợi ích từ chúng
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
“There are plenty of honest opportunities for children’s writing that don’t cost their parents a small fortune and provide a poor-quality product.”
(Có rất nhiều cơ hội đáng tin cho việc viết của trẻ em mà không quá tốn kém cho cha mẹ và cũng không đem lại kết quả kém chất lượng.)
“These competitions to discover hidden talent sound great in the glossy flyers. Schools too are offered a prize if a winner is from their school. Schools become unpaid ‘agents’ in promotion of the competitions. Parents are happy to pay a small entry fee.”
(Những cuộc thi với mục đích khám phá tài năng tiềm ẩn trong các tờ rơi hào nhoáng nghe có vẻ tuyệt vời. Các trường học cũng sẽ được trao giải thưởng nếu có người từ trường đó giành chiến thắng. Các trường sẽ trở thành “tay sai” không được trả lương trong việc quảng cáo các cuộc thi. Phụ huynh cũng rất vui để trả một khoản phí nho nhỏ cho con họ tham gia.)
=> Đó là những lợi ích có thể thấy mà cha mẹ cũng như trường học nhận được từ những sách thơ mà con em ho viết.
Câu 29:
The mathematics included in the article is intended to ____.
Đáp án C
Toán học được dùng trong bài viết được dự định để ____.
A. thể hiện các tiêu chuẩn mà các nhà quảng bá cam kết
B. giải thích tại sao tùy chọn đặt hàng trước là quan trọng
C. vạch trần bản chất lén lút của lừa đảo
D. thuyết phục phụ huynh tin tưởng ban tổ chức
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
Look at the maths. 3000 kids multiplied by $100 equals $300000. Now add the entry fees of, say, $2 - add another $6000! Enough to cover publicity!
(Nhìn vào mặt toán học. 3000 trẻ nhân với 100 đô la tương đương với 300000 đô la. Bây giờ tính thêm phí vào cửa, giả sử, 2 đô la là thêm 6000 đô la! Đủ để che đậy sự công khai!)
Câu 30:
The writer of the article finds the scheme ____.
Đáp án B
Người viết bài báo nhận thấy mưa đồ này____.
A. có giá trị lớn
B. gây bất hạnh gia đình
C. khó tham gia
D. được tổ chức kém
Căn cứ vào thông tin đoạn văn:
One place winner was upset when the parents realised this was a con to buy a book, but not buying the book made the parents feel guilty.
Câu 31:
What is the author’s main idea in the passage?
Đáp án D
Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Internet làm mọi người xao nhãng khỏi những đam mê khác.
B. Sách đã được cải thiện cả về hình thức lẫn nội dung.
C. Internet và sách sẽ thay thế lẫn nhau.
D. Sách sẽ không bị thay thế bởi Internet.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và cả bài:
Tác giả khẳng định, internet sẽ không thể nào thay thế được sách và đưa ra các lý do để chứng minh điều đó.
The Internet is very much like television in which it takes time away from other pursuits, provides entertainment and information, but in no way can compare with the warm, personal experience of reading a good book. This is not the only reason why the Internet will never replace books, for books provide the in-depth knowledge of a subject that sitting in front of a computer monitor cannot provide.
(Internet giống như truyền hình, cái mà chiếm mất nhiều thời gian dùng để theo đuổi các mục đích khác, cung cấp giải trí và thông tin, nhưng không cách nào có thể so sánh với kinh nghiệm cá nhân ấm áp của việc đọc một cuốn sách hay. Đây không phải là lý do duy nhất tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách, vì sách cung cấp kiến thức chuyên sâu về một chủ đề mà việc ngồi trước màn hình máy tính không thể cung cấp được.)
Câu 32:
What does the word “this” in the first paragraph refer to?
Đáp án C
Từ “this” trong đoạn 1 thay thế cho từ nào?
A. 1 cuốn sách hay
B. Internet
C. kinh nghiệm cá nhân ấm áp của việc đọc 1 cuốn sách hay
D. giải trí và thông tin
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Từ “this” thay thế cho kinh nghiệm cá nhân ấm áp của việc đọc 1 cuốn sách hay.
The Internet is very much like television in which it takes time away from other pursuits, provides entertainment and information, but in no way can compare with the warm, personal experience of reading a good book. This is not the only reason why the Internet will never replace books, for books provide the in-depth knowledge of a subject that sitting in front of a computer monitor cannot provide.
(Internet giống như truyền hình, cái mà chiếm mất nhiều thời gian dùng để theo đuổi các mục đích khác, cung cấp giải trí và thông tin, nhưng không cách nào có thể so sánh với kinh nghiệm cá nhân ấm áp của việc đọc một cuốn sách hay. Đây không phải là lý do duy nhất tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách, vì sách cung cấp kiến thức chuyên sâu về một chủ đề mà việc ngồi trước màn hình máy tính không thể cung cấp được.)
Câu 33:
The word “aesthetic” is closest in meaning to ________________.
Đáp án A
Từ “aesthetic” gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. thẩm mĩ, đẹp
B. bình thường
C. bản in
D. không thể nhìn thấy được
Từ đồng nghĩa: aesthetic (thẩm mĩ) = artistic
We can download text from an Internet source, but the aesthetic quality of sheets of downloaded text leave much to be desired. A well-designed book enhances the reading experience.
(Chúng ta có thể tải 1 văn bản từ một nguồn Internet, nhưng chất lượng thẩm mỹ của các tờ văn bản tải xuống không như mong muốn. Một cuốn sách được thiết kế tốt sẽ nâng cao trải nghiệm đọc sách.)
Câu 34:
Which of the following is mentioned as the advantage of books in paragraph 2?
Đáp án B
Câu nào trong các câu sau đây được đề cập đến như là thuận lợi của sách trong đoạn 2?
A. đắt đỏ, khiêm tốn và dễ mang theo
B. nhỏ gọn, rẻ và thuận tiện
C. xa hoa, to lớn và linh động
D. không phổ biến, rẻ và giàu kiến thức
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The book is still the most compact and inexpensive means of conveying a dense amount of knowledge in a convenient package. The easy portability of the book is what makes it the most user-friendly format for knowledge ever invented.
(Sách vẫn là phương tiện nhỏ gọn và rẻ tiền nhất để truyền tải một lượng kiến thức dày đặc trong một kích thước thuận tiện. Tính di động dễ dàng của cuốn sách là điều làm cho nó trở thành định dạng thân thiện với người dùng nhất cho kiến thức từng được phát minh).
Câu 35:
The word “astounding” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
Đáp án A
Từ “astounding” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. ngạc nghiên, kinh ngạc
B. không ngạc nhiên
C. chặt chẽ
D. tăng lên
Từ đồng nghĩa: astounding (ngạc nhiên, kinh ngạc) = astonishing
Not only has the art and craft of printing and book manufacturing been greatly improved over the centuries, but the great variety of subject matter now available in books is astounding, to say the least. (Không chỉ có nghệ thuật và thủ công in ấn và sản xuất sách được cải thiện đáng kể qua nhiều thế kỷ, mà sự đa dạng lớn của chủ đề bây giờ có sẵn trong sách cũng là đáng kinh ngạc, ít nhất là như vậy.)
Câu 36:
The author mentioned the Internet in the last paragraph as a tool that ____________.
Đáp án C
Tác giả đề cập đến Internet trong đoạn cuối như là 1 công cụ mà __________.
A. sẽ thay thế sách nếu tác giả không muốn xuất bản tác phẩm của họ.
B. yêu cầu nhiều thiết bị để sử dụng hơn là sách.
C. cung cấp cho tác giả những thông tin về chủ đề họ đang tìm kiếm cho cuốn sách của họ.
D. không thể bị cầm, nhìn thấy hay cảm nhận được trong tay chúng ta.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Another important reason why the Internet will never replace books is because those who wish to become writers want to see their works permanently published as books - something you can hold, see, feel, skim through, and read at one’s leisure without the need for an electric current apart from a lamp. The writer may use a word processor instead of a typewriter or a pen and pad, but the finished product must eventually end up as a book if it is to have value to the reading public. The writer may use the Internet in the course of researching a subject just as he may use a library for that purpose, but the end product will still be a book.
(Một lý do quan trọng khác tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách là bởi vì những người muốn trở thành nhà văn muốn xem tác phẩm của họ được xuất bản vĩnh viễn dưới dạng sách - một thứ bạn có thể nắm giữ, xem, cảm nhận, đọc lướt qua và đọc giải trí mà không cần dòng điện ngoài một chiếc đèn. Người viết có thể sử dụng bộ xử lý văn bản thay vì máy đánh chữ hoặc bút và giấy, nhưng sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng phải kết thúc dưới dạng sách nếu nó có giá trị cho cộng đồng đọc sách. Nhà văn có thể sử dụng Internet trong quá trình nghiên cứu một chủ đề giống như ông có thể sử dụng một thư viện cho mục đích đó, nhưng sản phẩm cuối cùng vẫn sẽ là một cuốn sách.)
Câu 37:
According to the passage, which sentence is NOT true about books?
Đáp án C
Theo đoạn văn, câu nào là không đúng về sách?
A. Bất kì khi nào sách còn hữu ích cho xã hội chúng ta, chúng không thể bị thay thế.
B. 1 cuốn sách được thiết kế tốt thì sẽ giúp việc đọc sách có hiệu quả hơn là văn bản tải xuống từ Internet.
C. Không có 1 cuộc tiến hoá sách nào bởi vì sự thuận tiện không phổ biến của nó.
D. Qua nhiều thế kỉ, bề ngoài của sách đã được nâng cấp.
Căn cứ vào các thông tin sau trong bài đọc:
This is not the only reason why the Internet will never replace books, for books provide the in-depth knowledge of a subject that sitting in front of a computer monitor cannot provide.
(Đây không phải là lý do duy nhất tại sao Internet sẽ không bao giờ thay thế được sách, vì sách cung cấp kiến thức chuyên sâu về một chủ đề mà việc ngồi trước màn hình máy tính không thể cung cấp được).
A well-designed book enhances the reading experience.
(Một cuốn sách được thiết kế tốt sẽ nâng cao trải nghiệm đọc sách.)
We take such uncommon convenience for granted, not realizing that the book itself has undergone quite an evolution since the production of the Gutenberg Bible in 1455 and Shakespeare’s First Folio in 1623, just three years after the Pilgrims landed at Plymouth to colonize the New World.
Not only has the art and craft of printing and book manufacturing been greatly improved over the centuries, but the great variety of subject matter now available in books is astounding, to say the least. (Không chỉ có nghệ thuật và thủ công in ấn và sản xuất sách được cải thiện đáng kể qua nhiều thế kỷ, mà sự đa dạng lớn của chủ đề bây giờ có sẵn trong sách cũng là đáng kinh ngạc, ít nhất là như
Câu 38:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu thảo luận vấn đề gì sau đây?
A. Sách được in như thế nào
B. Sách được phát minh như thế nào
C. Sách được làm như thế nào
D. Sách được hoàn thành như thế nào
Căn cứ thông tin toàn bài được giới thiệu trong đoạn đầu:
Books have been around for thousands of years. When ancient civilizations first started developing writing systems, they would write on just about anything, from stone to tree bark. Ancient Egyptians were the first to use paper-like materials, called “papyrus”, which they made by pounding flat the woven stems of the papyrus plant. It was not long before the ancient Egyptians began gluing together papyrus sheets to form scrolls, which were the first steps toward books as you know.
(Sách đã tồn tại hàng ngàn năm. Khi nền văn minh cổ đại đầu tiên bắt đầu phát triển hệ thống văn bản, họ đã viết lên bất cứ thứ gì, từ đá đến vỏ cây. Người Ai Cập cổ đại là người đầu tiên sử dụng các vật liệu giống như giấy, được gọi là “giấy cói”, mà họ làm bằng cách đập phẳng các cành dệt của cây cói giấy. Không lâu sau khi người Ai Cập cổ đại bắt đầu dán các tờ giấy cói giấy lên nhau để tạo thành cuộn giấy, đó là những bước đầu tiên hướng tới những cuốn sách như bạn biết.)
Câu 39:
Ancient Egypt was mentioned in paragraph 1 as the place where _____.
Đáp án B
Ai Cập cổ đại được đề cập ở đoạn 1 là nơi _____.
A. hệ thống viết đầu tiên bắt đầu phát triển
B. vật liệu giống như giấy được sử dụng lần đầu tiên
C. người ta trồng cây cói giấy
D. người ta bắt đầu dán sách như chúng ta biết ngày nay
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Ancient Egyptians were the first to use paper-like materials, called “papyrus”, which they made by pounding flat the woven stems of the papyrus plant.
(Người Ai Cập cổ đại là người đầu tiên sử dụng các vật liệu giống như giấy, được gọi là “giấy cói”, mà họ làm bằng cách đập phẳng các cành dệt của cây cói giấy.)
Câu 40:
According to paragraph 2, where was the first place to bind separate “sheets of paper” to make books?
Đáp án A
Theo đoạn 2, đâu là nơi đầu tiên khâu “các tờ giấy” riêng biệt để thành sách?
A. Ấn Độ
B. Trung Đông
C. Đông Á
D. người La Mã
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The birthplace of bookbinding is considered to be India in the 2nd century B.C., where Hindi scribes would bind palm leaves that were etched with religious texts between two wooden boards using twine. (Cái nôi của việc đóng sách được coi là Ấn Độ vào thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, nơi những người ghi chép bằng tiếng Hindi sẽ gắn lá cọ được khắc với các văn bản tôn giáo giữa hai tấm gỗ bằng sợi se.)
Câu 41:
The word “revolutionary” in paragraph 3 mostly means______.
Đáp án D
Từ “revolutionary” trong đoạn 3 chủ yếu mang nghĩa là ______.
A. thành công lần đầu tiên
B. đột ngột, rất tuyệt vời và thường gây ngạc nhiên
C. không quan trọng hoặc nghiêm trọng
D. liên quan đến một thay đổi lớn hoặc hoàn toàn
Kiến thức từ vựng: revolutionary (a) = có tính cách mạng (nghĩa bóng)
His invention was revolutionary because it enabled mass production of books for the first time.
(Phát minh của ông mang tính cách mạng vì nó cho phép sản xuất hàng loạt sách lần đầu tiên.)
Câu 42:
According to paragraph 4, how to produce books more cheaply and efficiently?
Đáp án B
Theo đoạn 4, làm thế nào để sản xuất sách rẻ và hiệu quả hơn?
A. Sản xuất sách có nhiều kích cỡ và hình dạng
B. In số lượng giấy lớn cùng một lúc
C. Sử dụng nhiều loại quy trình và máy móc
D. In văn bản của một cuốn sách trên những tờ giấy nhỏ
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Printers print the text of a book on large sheets of paper, sometimes as large as a newspaper page. Working with large volumes of paper allows printers to lower costs and produce books more efficiently. (Máy in in văn bản của một cuốn sách trên một tờ giấy lớn, đôi khi lớn bằng một trang báo. Làm việc với khối lượng lớn giấy cho phép máy in giảm chi phí và sản xuất sách hiệu quả hơn.)
Câu 43:
The word “durability” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.
Đáp án C
Từ “durability” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. không thể phá hủy
B. độ khỏe
C. độ bền
D. độ cứng
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: durability (độ bền) = strength
Depending on the quality of the book, additional finishing touches may be added, such as blank pages at the front and back of the book or special tape around the edges of the cover to increase durability.
(Tùy thuộc vào chất lượng của cuốn sách, các thao tác hoàn thiện bổ sung có thể được thêm vào, chẳng hạn như các trang trống ở mặt trước và mặt sau của cuốn sách hoặc các dải băng đặc biệt xung quanh các cạnh của bìa để tăng độ bền.)
Câu 44:
The word “which” in paragraph 6 refers to ______.
Đáp án B
Từ “which” trong đoạn 6 ám chỉ ______.
A. sách in
B. sách điện tử
C. văn bản của một cuốn sách
D. Internet
Kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu:
“E-book” refers to an electronic book, which is simply the text of a book displayed electronically, either via the Internet, a CD-ROM, a tablet, an e-book reader, or even a mobile phone.
(“E-book” có nghĩa là sách điện tử, đơn giản là văn bản của một cuốn sách được hiển thị bằng điện tử qua Internet, CD-ROM, máy tính bảng, chương trình đọc sách điện tử hoặc thậm chí là điện thoại di động.)
Câu 45:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn?
A. Cây cói giấy đã được sử dụng để làm vật liệu giống như giấy bởi người Ai Cập cổ đại.
B. Phát minh máy in cơ khí đầu tiên của Johannes Gutenberg vào cuối thế kỷ 15 là một cuộc cách mạng.
C. Không chi tiết nhỏ nào được thêm vào sách trong giai đoạn hoàn thiện.
D. Việc phát triển sách điện tử có thể là lý do cho sự biến mất của sách in.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 1: Ancient Egyptians were the first to use paper-like materials, called “papyrus”, which they made by pounding flat the woven stems of the papyrus plant.
(Người Ai Cập cổ đại là người đầu tiên sử dụng các vật liệu giống như giấy, được gọi là “giấy cói”, mà họ làm bằng cách đập phẳng các cành dệt của cây cói giấy.)
Đoạn 3: In the mid-15th century, German Johannes Gutenberg invented the first mechanical printing press. His invention was revolutionary because it enabled mass production of books for the first time. (Vào giữa thế kỷ 15, một người Đức có tên là Johannes Gutenberg đã phát minh ra máy in cơ khí đầu tiên.)
Đoạn 5: Depending on the quality of the book, additional finishing touches may be added, such as blank pages at the front and back of the book or special tape around the edges of the cover to increase durability.
(Tùy thuộc vào chất lượng của cuốn sách, các thao tác hoàn thiện bổ sung có thể được thêm vào, chẳng hạn như các trang trống ở mặt trước và mặt sau của cuốn sách hoặc các dải băng đặc biệt xung quanh các cạnh của bìa để tăng độ bền.)
Đoạn cuối: Although printed books may never go away completely, today’s readers will most certainly soon become more familiar with e-books.
(Mặc dù sách in có thể không bao giờ biến mất hoàn toàn, độc giả ngày nay chắc chắn sẽ sớm trở nên quen thuộc hơn với sách điện tử.)
Câu 46:
Which of the following does the passage mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận thông tin nào sau đây?
A. Trẻ em có lợi như thế nào từ việc đọc nhiều loại sách
B. Có bao nhiêu loại sách dành cho trẻ em
C. Một số loại sách mà trẻ em nên đọc
D. Làm thế nào để tạo thói quen đọc sách cho trẻ em
Căn cứ thông tin toàn bài, đã được giới thiệu đến trong đoạn mở đầu:
Kids can be creatures of habit. Much like how they can watch the same movie over and over, some kids will stick to one author or genre of book that they’ve fallen in love with. But does it matter if they’re always reading the same type of book? After all, isn’t their love of reading in itself enough? Reading builds their imagination, develops their critical thinking skills, and improves their communication skills, amongst many other benefits.
(Trẻ em có thể là sinh vật của thói quen. Giống như cách chúng có thể xem cùng một bộ phim nhiều lần, một số trẻ em sẽ gắn bó với một tác giả hoặc thể loại sách mà họ yêu thích. Nhưng có vấn đề gì nếu chúng luôn đọc cùng một loại sách? Xét cho cùng, phải chăng bản thân tình yêu đọc sách của chúng là đủ? Đọc sách giúp xây dựng trí tưởng tượng của chúng, phát triển kỹ năng tư duy phê phán của chúng, và cải thiện kỹ năng giao tiếp của chúng, cùng với nhiều lợi ích khác.)
Câu 47:
According to paragraph 1, reading is good because _____.
Đáp án D
Theo đoạn 1, đọc sách là tốt vì _____.
A. nó mang lại cho trẻ em một thói quen tốt đẹp
B. nó tốt như xem phim
C. nó làm cho chúng có tình yêu với một tác giả hoặc một thể loại sách
D. nó xây dựng trí tưởng tượng của trẻ em, phát triển các kỹ năng tư duy phê phán và cải thiện kỹ năng giao tiếp
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Reading builds their imagination, develops their critical thinking skills, and improves their communication skills, amongst many other benefits.
(Đọc sách giúp xây dựng trí tưởng tượng của chúng, phát triển kỹ năng tư duy phê phán của chúng, và cải thiện kỹ năng giao tiếp của chúng, cùng với nhiều lợi ích khác.)
Câu 48:
The phrase “coaxing” in paragraph 2 mostly means ______.
Đáp án B
Cụm từ “coaxing” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. dành cho ai đó sự hỗ trợ
B. thuyết phục nhẹ nhàng ai đó làm điều gì
C. khiến cho ai đó làm điều mà họ không muốn làm
D. cho phép ai đó làm điều gì
Kiến thức từ vựng: to coax (v) = dỗ dành
Coaxing them to open up to reading other genres can be a big advantage for them in the long term.
(Dỗ dành chúng mở sách ra để đọc các thể loại khác có thể là một lợi thế lớn cho chúng trong dài hạn.)
Câu 49:
According to paragraph 3, how are fantasy novels good for kids?
Đáp án C
Theo đoạn 3, tiểu thuyết giả tưởng tốt cho trẻ em như thế nào?
A. Chúng cho trẻ hứng thú làm những điều mới.
B. Chúng làm cho trẻ muốn đi du lịch nửa vòng thế giới.
C. Chúng giúp trẻ tưởng tượng những điều mới.
D. Chúng giúp mở rộng kiến thức về thế giới.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
For example, their favourite fantasy novels may spark their imagination, but true tales of life halfway around the world can trigger interest in traveling and foster understanding of other cultures.
(Ví dụ, tiểu thuyết giả tưởng yêu thích của chúng có thể khơi nguồn cho trí tưởng tượng của chúng, nhưng những câu chuyện thực sự về cuộc sống nửa vòng thế giới có thể kích thích sự quan tâm đến du lịch và nuôi dưỡng sự hiểu biết về các nền văn hóa khác.)
Câu 50:
What does the word “it” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. Tiểu thuyết giả tưởng yêu thích
B. Trí tưởng tượng
C. Hiểu biết về các nền văn hóa khác
D. Câu chuyện thật
Kiến thức từ vựng và cấu trúc câu:
For example, their favourite fantasy novels may spark their imagination, but true tales of life halfway around the world can trigger interest in traveling and foster understanding of other cultures. It helps them develop a broad perspective on the world around them.
(Ví dụ, tiểu thuyết giả tưởng yêu thích của chúng có thể khơi nguồn cho trí tưởng tượng của chúng, nhưng những câu chuyện thực sự về cuộc sống nửa vòng thế giới có thể kích thích sự quan tâm đến du lịch và nuôi dưỡng sự hiểu biết về các nền văn hóa khác. Nó giúp chúng phát triển một quan điểm rộng lớn về thế giới xung quanh chúng.)
=> “It” ở đây ám chỉ đến “true tale”.
Câu 51:
The word “suspense” in paragraph 4 can best be replace by _____.
Đáp án A
Từ “suspense” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____.
A. hồi hộp
B. chắc chắn
C. giải thích
D. làm rõ
Kiến thức từ vựng và từ đồng nghĩa: suspense (sự hồi hộp) = anxiety
Think of the words and the sentence structure used in a vampire book and how they will differ significantly from those in a suspense novel.
(Hãy để ý đến các từ và cấu trúc câu được sử dụng trong một cuốn sách ma cà rồng và làm thế nào chúng phân biệt được đáng kể các từ và cấu trúc ấy so với những cuốn sách trong một cuốn tiểu thuyết hồi hộp.)
Câu 52:
What can be inferred from paragraph 5?
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Đọc nhiều loại sách khiến trẻ yêu mến một tác giả, người có số lượng sách giới hạn được viết.
B. Thói quen đọc sẽ được thúc đẩy bằng cách đọc nhiều loại sách.
C. Nhiều sách đề nghị trẻ em lựa chọn tài liệu đọc.
D. Một số sách hay đề xuất cho trẻ em một danh sách những cuốn sách thú vị để đọc.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
Reading a variety of books will also help your child grow their love of reading and it’ll fuel their motivation to read more and more.
Câu 53:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Đọc nhiều thể loại sách có thể là một lợi thế lớn cho trẻ em về lâu dài.
B. Hiểu biết về các nền văn hóa khác giúp trẻ phát triển một viễn cảnh rộng lớn về thế giới xung quanh chúng.
C. Khám phá các tác giả hoặc loại sách mới giúp trẻ em thích đọc nhiều sách.
D. Câu chuyện dân gian và giai điệu của trẻ thơ sẽ giúp phát triển nhận thức ngữ âm của trẻ.
Căn cứ thông tin các đoạn:
Đoạn 2: Coaxing them to open up to reading other genres can be a big advantage for them in the long term.
(Dỗ dành chúng mở sách ra để học các thể loại khác có thể là một lợi thế lớn cho chúng ta trong dài hạn.)
Đoạn 3: For example, their favourite fantasy novels may spark their imagination, but true tales of life halfway around the world can trigger interest in traveling and foster understanding of other cultures. It helps them develop a broad perspective on the world around them.
(Ví dụ, tiểu thuyết giả tưởng yêu thích của chúng có thể khơi nguồn cho trí tưởng tượng của chúng, nhưng những câu chuyện thực sự về cuộc sống nửa vòng thế giới có thể kích thích sự quan tâm đến du lịch và nuôi dưỡng sự hiểu biết về các nền văn hóa khác. Nó giúp chúng phát triển một quan điểm rộng lớn về thế giới xung quanh.)
Đoạn 5: They once only adored one author, who has a limited number of books written, discovering new authors or types of books expands their choice of reading material; they’ll never run out of books to add to their reading list!
(Chúng từng chỉ yêu thích một tác giả, người có số lượng sách giới hạn được viết, việc khám phá tác giả hoặc loại sách mới mở rộng sự lựa chọn của chúng về tài liệu để đọc; sẽ không bao giờ hết sách để thêm vào danh sách đọc của chúng!)
Đoạn cuối: Poetry with rhyming words will help develop a child’s phonemic awareness, which is the ability to hear, identify and manipulate individual sounds in spoken words. Folktales and nursery rhymes are beloved and cherished.
(Thơ với các từ vần điệu sẽ giúp phát triển nhận thức ngữ âm của một đứa trẻ, đó là khả năng nghe, xác định và điều khiển âm thanh riêng lẻ trong các từ nói.)
Câu 54:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây là thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Hãy trân trọng những người hâm mộ thực sự của những cuốn sách của bạn bất chấp những lời chỉ trích
B. Phải làm gì khi bạn bị buộc tội đạo văn
C. Đừng bao giờ giúp đỡ người khác làm những việc trong cuộc sống!
D. Người viết thuê có nên lên tiếng chống lại chủ thể của họ không?
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Thirty years after ghostwriting Donald Trump’s The Art of the Deal, Tony Schwartz described the experience as like putting lipstick on a pig. He felt a “deep sense of remorse” at helping bring the man who would become president gain wider attention.
(Ba mươi năm sau khi viết thuê cuốn Nghệ thuật giao dịch của Donald Trump, Tony Schwartz miêu tả trải nghiệm giống như mèo vẫn hoàn mèo. Anh cảm thấy “một cảm giác hối hận rất sâu sắc” trong việc giúp đưa người đàn ông này trở thành tổng thống nhận được chú ý rộng rãi hơn.)
Ta thấy, ở đây đoạn văn đang nói về chuyện một người viết thuê đã tiết lộ về bí mật về việc viết thuê của mình. Nên ta có thể suy ra đoạn văn đang bàn về vấn đề người viết thuê có nên lên tiếng chống lại chủ thể của họ không?
Câu 55:
The word “aborted” in paragraph 1 most likely means _______.
Đáp án A
Từ “aborted” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất là .
A. hủy
B. bắt
C. tiếp tục
D. ấp ủ
Từ đồng nghĩa abort (hủy) = cancell
From Instagram captions to the aborted book that once attracted a $375,000 (£300,000) publishing deal, until their relationship broke down irretrievably.
(Từ chú thích trên Instagram cho cuốn sách bị hủy bỏ, cái mà đã thu hút 375.000 đô la (300.000 bảng Anh) cho thỏa thuận xuất bản, cho đến khi mối quan hệ của họ tan vỡ đến mức không thể cứu vãn.)
Câu 56:
According to paragraph 1, what thought or feeling compelled Tony Schwartz to confess after thirty years?
Đáp án B
Theo đoạn 1, suy nghĩ hay cảm giác bắt buộc Tony Schwartz phải thú nhận sau ba mươi năm?
A. Anh ấy nghĩ rằng tổng thống sẽ không quan tâm nếu anh ấy có được một chút tiếng tăm sau ngần ấy năm
B. Ông cay đắng hối hận vì công việc của mình có tác dụng quảng bá hình ảnh của Trump
C. Ông đã bị các thành viên gia đình lính đánh thuê của mình buộc phải ra bên ngoài
D. Ông ta đã cố gắng tống tiền Trump, người đang ở vị trí gây tranh cãi và nhạy cảm của một tổng thống
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
Thirty years after ghostwriting Donald Trump’s The Art of the Deal, Tony Schwartz described the experience as like putting lipstick on a pig. He felt a “deep sense of remorse” at helping bring the man who would become president gain wider attention.
(Ba mươi năm sau khi viết thuê cuốn Nghệ thuật giao dịch của Donald Trump, Tony Schwartz miêu tả trải nghiệm giống như mèo vẫn hoàn mèo. Anh cảm thấy “một cảm giác hối hận rất sâu sắc” trong việc giúp đưa người đàn ông này trở thành một tổng thống nhận được chú ý rộng rãi hơn.)
Câu 57:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Đáp án C
Từ “it” ở đoạn 2 là chỉ về _____.
A. cặp
B. kiến nghị
C. sách
D. tài khoản
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Beach’s account says that after the pair put the book proposal together, the influencer felt unable to write it. Beach says she “bought us time with the publishers by writing a quarter of the manuscript by myself”. (Tài khoản của Beach nói rằng sau khi hai người quyết định chia việc viết sách này thành hai phần, người bạn có ảnh hưởng kia cảm thấy không thể viết nổi. Beach nói rằng cô ấy “đã kéo dài thời gian với nhà phát hành bằng cách tự mình viết thêm một phần tư của bản thảo”)
Câu 58:
According to paragraph 3, what is the view of Crofts for Tony Schwartz’s story?
Đáp án A
Theo đoạn 3, quan điểm của Crofts đối với câu chuyện của Tony Schwartz là gì?
A. Mối quan hệ giữa Tony và Trump được hình thành trên cơ sở công bằng của việc kinh doanh
B. Nếu Tony không viết thuê cho cuốn sách đặt tên cho Trump, anh ta sẽ thuê một người khác
C. Ghostwriters có quyền yêu cầu sở hữu trí tuệ của họ và Tony cũng vậy
D. Crofts thờ ơ không đưa ra nhận xét nào về sự cố Tony viết thuê cho Trump
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
I do think Tony Schwartz shouldn’t have come out and said anything about Trump, because you’ve taken the money.
(Tôi nghĩ Tony Schwartz không nên tiết lộ và nói bất cứ điều gì về Trump, vì bạn đã nhận tiền.)
Câu 59:
Which of the following best describes the tone of the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất giọng điệu của đoạn văn?
A. Xin lỗi
B. Chỉ về đạo đức
C. Hoài nghi
D. Xu hướng
Ta thấy đoạn văn đang nói về việc các nhà văn viết thuê đã lấy tiền của tác giả thì không nên tiết lộ bí mật ra ngoài. Nên ta có thể suy ra giọng điệu của bài văn là thiên về vấn đề đạo đức.
Câu 60:
The word “amenable” in paragraph 4 most likely means _______.
Đáp án C
Từ “amenable” trong đoạn 4 có nghĩa là rất có thể _____.
A. háo hức
B. quen thuộc
C. phản ứng nhanh nhẹn
D. kháng
Từ đồng nghĩa amenable (phản ứng nhanh) = responsive
Ghostwriters must be good at several things - being amenable to being steered by a subject, while also being firm enough to guide them away from tangents and uninteresting details.
(Những người viết thuê phải giỏi một số thứ - có phản ứng nhanh để được điều khiển bởi một chủ thể, trong khi đó cũng phải đủ vững chắc để hướng dẫn họ tránh xa các tiếp tuyến và chi tiết không thú vị.)
Câu 61:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Những người viết thuê không nhận được sự quan tâm đúng mức mà họ xứng đáng
B. Nghề viết thuê có tính chọn lọc nhưng lợi nhuận không thể tưởng tượng được
C. Chữ viết tay chỉ là một vỏ bọc uyển ngữ khác cho đạo văn
D. Con đường của một nhà văn viết thuê không cho phép sự tự phụ kêu ngạo
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
You’re always dealing with people with larger- than-life egos, so there’s always a danger you’re going to run up against someone who is impossible to manage.”
(Bạn luôn luôn giao thiệp với những người có cái tôi đặc biệt hơn người thường, vì vậy luôn có một mối nguy hiểm mà bạn sẽ gặp phải chống lại ai đó, người mà không thể điều khiển.)