Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải ( Đề số 19)
-
1226 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Chọn D
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thế lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1
Câu 2:
Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường
Chọn D
Theo quan niệm hiện đại, sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường trong nước đại dương
Câu 3:
Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng
Chọn C
Ở người bình thường, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương bằng khoảng 110 - 120 mmHg và 70 - 80 mmHg
Câu 4:
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật
Chọn C
Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
Câu 5:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn A
A. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. à sai, CLTN là nhân tố định hướng cho tiến hóa
Câu 6:
Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
V. Bảo vệ các loài thiên địch.
VI. Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Chọn A
Trong các hoạt động sau đây của con người, hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
V. Bảo vệ các loài thiên địch.
Câu 7:
Khi nói về tính hướng động của rễ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rễ có tính hướng trọng lực dương nên rễ mọc đâm xuống đất.
II. Rễ có tính hướng nước âm nên rễ cong lại và chui vào trong đất.
III. Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của rễ làm rễ mọc hướng xuống đất.
IV. Rễ mọc xuống do hướng tiếp xúc.
Chọn B
Khi nói về tính hướng động của rễ, các phát biểu đúng:
I. Rễ có tính hướng trọng lực dương nên rễ mọc đâm xuống đất.
III. Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của rễ làm rễ mọc hướng xuống đất.
Câu 8:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?
Chọn D
Trong một hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất thường có sinh khối lớn nhất
Câu 9:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B
A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. à sai, đột biến xoma không di truyền
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. à đúng
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. à sai, đột biến gen lặn khi ở trạng thái dị hợp không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. à sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 10:
Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
Chọn C
C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống. à sai, kết hợp các giao tử đơn bội
Câu 11:
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Chọn A
Khi nói về hậu quả của đột biến chuyển đoạn NST, các phát biểu đúng:
I. Có thể làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
V. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?
Chọn C
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.
Câu 13:
Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
Chọn D
Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh.
Câu 14:
Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
Chọn A
Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là UAG; UAA; UGA
Câu 15:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng
Chọn B
A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. à sai, gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac
B. Khi môi trường có lactozo thì các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã với số lần bằng nhau. à đúng
C. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. à sai, vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactozo thì gen điều hòa (R) không phiên mã. à sai, gen điều hòa luôn phiên mã kể cả khi môi trường có hay không có lactozo
Câu 16:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Chọn B
Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh:
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực
Câu 17:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng
Chọn D
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. à sai, chỉ có 61 codon mã hóa aa.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. à sai, anticodon của metionin là 3’UAX5’
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. à sai, mỗi codon mã hóa 1 aa gọi là tính đặc hiệu.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. à đúng, vì 3 codon kết thúc không quy định aa
Câu 18:
Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể
Chọn C
Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa
Câu 19:
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn.
Chọn B
Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên.
I. Quần thể N và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng. à đúng
II. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N. à đúng
III. Quần thể N và quần thể Q có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau. à đúng
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau hoàn toàn. à đúng
Câu 20:
Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là
Chọn C
Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
Câu 21:
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
Chọn B
B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ à 3’à sai, ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ à 5’
Câu 22:
Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.
III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại
Chọn D
I. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. à đúng
II. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi. à sai
III. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ. à đúng
IV. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. à đúng
Câu 23:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành ?
Chọn D
Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng chuyển hóa N2 thành
Câu 24:
Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 ?
Chọn D
D. Aabb x aaBb à (1: 1) (1: 1)
Câu 25:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng.
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.
III. Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Chọn A
I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 bậc dinh dưỡng. à đúng
II. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. à đúng
III. Loài F có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. à sai, F là sinh vật tiêu thụ bậc 1 hoặc 2
IV. Loài C chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. à đúng
Câu 26:
Xét 3 quần thể của cùng một loài vào cùng một thời điểm, số lượng cá thể của ba nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
A |
248 |
239 |
152 |
B |
420 |
234 |
165 |
C |
76 |
143 |
168 |
Sau khi phân tích bảng số liệu trên, hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng?
Chọn D
A. Quần thể A có kích thước bé nhất. à sai, kích thước quần thể tính bằng tổng số lượng cá thể của quần thể.
B. Quần thể C đang có sự tăng trưởng số lượng cá thể. à sai, quần thể C đang có xu hướng suy thoái.
C. Quần thể C được khai thác ở mức độ phù hợp. à sai, quần thể C đang bị khai thác quá mức
D. Quần thể B có kích thước đang tăng lên. à đúng
Câu 28:
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại timin ở mạch 1 của gen này là
Chọn A
2A+3G = 3900
G = 900
à A = 600
à số nu 1 mạch = 1500
A1 = 450 à A2=150
Mà T1 = A2 =150
Câu 29:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Chọn C
C. AaBB x aabb. à 1AaBb: 1aaBb
Câu 30:
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 5AA : 0,5aa.
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
IV. 0,75AA : 0,25aa
V. 100% AA.
VI. 100% Aa.
Chọn B
Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
V. 100% AA
Câu 31:
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết
Chọn B
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đổ nước sôi vào bình chứa hạt mới nhú mầm để giết chết hạt. Tiếp theo, cho hạt vào bình và nút chặt 2 giờ. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết và đưa que diêm đang cháy vào bình thì ngọn lửa sẽ tiếp tục cháy vì hạt chết
B. Không hô hấp thải CO2 và không lấy O2 trong bình
Câu 33:
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
Chọn B
P: AaBb x AaBb à F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
à P có dạng: Ab/aB, f = 40%
Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%
Câu 34:
Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?
I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.
II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.
III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.
IV. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.
Chọn A
A tóc quăn >> a tóc thẳng; B bt; b mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X)
Câu 35:
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:
Chọn D
P: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. QT ngẫu phối
GP: AB = 0,1; Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
A. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. à sai
A-bb + aaB- = 0,57
B. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. à sai
AaBb = 0,18
C. 10 loại kiểu gen khác nhau. à sai, có 9 KG
D. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. à đúng
A-B- = 0,27
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%.
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4.
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Chọn B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Câu 38:
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
Chọn B
Giả sử đột biến xảy ra sau x lần nguyên phân, sau đó chúng tiếp tục nguyên phân k lần
à số TB tạo ra trước đột biến = 2x
1 TB đột biến trong nguyên phân à 1 tế bào 4n
Tế bào này tiếp tục nguyên phân k-1 lần à tạo ra 2k-1 tế bào chứa 4n
Còn lại 2x -1 tế bào 2n tiếp tục nguyên phân k lần tạo ra: (2x – 1) (2k) tế bào 2n
à 2k-1 + (2x – 1) (2k) = 240 à 2x = 240/2k + 1/2
Điều kiện x và k là số nguyên à x=3, k = 5 thỏa mãn
Số TB con có 2n = (23 – 1).25 = 224 tế bào
Câu 39:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen hoặc
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng ccó kiểu gen khác nhau.
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Chọn A
I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen hoặc à đúng
II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. à sai, tạo được 4 dòng thuần chủng khác nhau.
III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. à đúng
IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. à đúng
Câu 40:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được toàn con cánh đen. Cho con đực lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho giao phối ngẫu nhiên, thu được . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở , số con đực chiếm tỉ lệ
Chọn A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
à A-XB- : đen
A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7